- Biết vị trí và tên gọi của số hạng, tổng trong một phép cộng.
- Thực hiện phép cộng không nhớ trong phạm vi 100 và áp dụng vào giải toán đố
Chú ý: 35 + 24 cũng gọi là tổng.
Dạng 1: Thực hiện phép tính.
- Đặt tính theo cột dọc, các số cùng một hàng được đặt thẳng với nhau.
- Cộng các số từ hàng đơn vị đến hàng chục.
Dạng 2: Toán đố
- Đọc và phân tích đề: Xác định các số liệu đã cho, số lượng tăng thêm hay giảm bớt và yêu cầu của bài toán.
- Tìm cách giải: Dựa vào các từ khóa của bài toán như tìm “tất cả”, “còn lại”… và yêu cầu của bài toán để xác định phép tính phù hợp.
- Trình bày lời giải: Viết lời giải, phép tính và đáp số cho bài toán.
- Kiểm tra lời giải của bài toán và kết quả vừa tìm được.
Dạng 3: Tìm chữ số còn thiếu trong phép tính cộng.
- Thực hiện phép cộng từ hàng đơn vị đến hàng chục.
- Phép toán cộng có ba giá trị: số hạng thứ nhất, số hạng thứ hai, tổng. Nếu cho biết giá trị của hai trong ba giá trị đó thì em nhẩm tìm giá trị số còn thiếu.
Bài 1
Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu):
Phương pháp giải
Thực hiện phép cộng hai số theo thứ tự từ hàng đơn vị đến hàng chục.
Hướng dẫn giải
Bài 2
Đặt tính rồi tính tổng (theo mẫu), biết:
a) Các số hạng là 42 và 36
b) Các số hạng là 53 và 22
c) Các số hạng là 30 và 28
d) Các số hạng là 9 và 20
Phương pháp giải
Thực hiện phép tính theo mẫu.
- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính : Cộng các chữ số lần lượt từ phải sang trái.
Hướng dẫn giải
Bài 3
Một cửa hàng buổi sáng bán được 12 xe đạp, buổi chiều bán được 20 xe đạp. Hỏi hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu xe đạp ?
Phương pháp giải
Tóm tắt
Buổi sáng bán: 12 xe đạp
Buổi chiều bán: 20 xe đạp
Cả ngày bán: ..... xe đạp ?
Lời giải:
Muốn tìm số xe đạp cả ngày bán được thì ta lấy số xe đạp bán được của buổi sáng cộng với số xe đạp bán được của buổi chiều.
Hướng dẫn giải
Hai buổi cửa hàng bán được tất cả số xe đạp là:
12 + 20 = 32 (xe đạp)
Đáp số: 32 xe đạp.
Bài 1
Tính:
Phương pháp giải
Thực hiện phép cộng các số lần lượt từ phải sang trái.
Hướng dẫn giải
Bài 2
Tính nhẩm:
50 + 10 + 20 =
60 + 20 + 10 =
40 + 10 + 10 =
50 + 30 =
60 + 30 =
40 + 20 =
Phương pháp giải
Cộng nhẩm các chữ số hạng chục rồi viết thêm một chữ số 0 vào tận cùng kết quả vừa tìm được.
Hướng dẫn giải
50 + 10 + 20 = 80
60 + 20 + 10 = 90
40 + 10 + 10 = 60
50 + 30 = 80
60 + 30 = 90
40 + 20 = 60
Bài 3
Đặt tính rồi tính tổng, biết các số hạng là:
a) 43 và 25; b) 20 và 68; c) 5 và 21
Phương pháp giải
- Đặt tính : Viết phép tính theo hàng dọc sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính : Cộng lần lượt các số theo thứ tự từ phải sang trái.
Hướng dẫn giải
a)
b)
c)
Bài 4
Trong thư viện có 25 học sinh trai và 32 học sinh gái. Hỏi có tất cả bao nhiêu học sinh đang ở trong thư viện ?
Phương pháp giải
Tóm tắt
Học sinh trai : 25 học sinh
Học sinh gái : 32 học sinh
Tất cả : .... học sinh?
Lời giải:
Muốn tìm tất cả số học sinh đang ở trong thư viện ta lấy số học sinh trai cộng với số học sinh gái.
Hướng dẫn giải
Số học sinh đang ở trong thư viện là:
25 + 32 = 57 (học sinh)
Đáp số : 57 học sinh.
Bài 5
Điền chữ số thích hợp vào ô trống:
Phương pháp giải
Nhẩm lần lượt từ phải sang trái để tìm số còn thiếu.
Hướng dẫn giải
Câu 1: Đặt tính rồi tính: 13 + 5
Hướng dẫn giải
3 cộng 5 bằng 8, viết 8.
Hạ 1, viết 1.
Vậy 13 + 5 = 18
Câu 2: Một người nông dân nuôi 13 con gà và 2 con chó. Hỏi người nông dân đó có tất cả bao nhiêu gà và chó?
Hướng dẫn giải
Người nông dân đó có tất cả số gà và chó là:
13 + 2 = 15 (con)
Đáp số: 15 con
Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:
Toán học là ngành nghiên cứu trừu tượng về những chủ đề như: lượng (các con số), cấu trúc, không gian, và sự thay đổi.Các nhà toán học và triết học có nhiều quan điểm khác nhau về định nghĩa và phạm vi của toán học
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 2 - Năm thứ hai ở cấp tiểu học, vừa trải qua năm đầu tiên đến trường, có những người bạn đã thân quen. Học tập vui vẻ, sáng tạo
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK