Muốn nhân hai phân thức, ta nhân các tử thức với nhau, các mẫu thức với nhau:
\(\frac{A}{B}.\frac{C}{D} = \frac{{A.C}}{{B.D}}\)
Quy tắc này giống hệt với quy tắc nhân 2 phân số mà các em đã học, điểm khác nhau ở đây là các em thực hiện phép nhân các phân thức đựa trên quy tắc nhân đa thức với đa thức đac học ở chương trước.
Bài 1: Thực hiện các phép tính sau:
a.\(\frac{{15x}}{{7{y^3}}}.\frac{{2{y^2}}}{{{x^2}}}\)
b.\(\frac{{2{x^2}}}{y}.3x{y^2}\)
c.\(\frac{{2{x^2}}}{{x - y}}.\frac{y}{{5{x^3}}}\)
Hướng dẫn
a.
\(\begin{array}{l} \frac{{15x}}{{7{y^3}}}.\frac{{2{y^2}}}{{{x^2}}}\\ = \frac{{30x{y^2}}}{{7{x^2}{y^3}}}\\ = \frac{{30}}{{7xy}} \end{array}\)
b.
\(\begin{array}{l} \frac{{2{x^2}}}{y}.3x{y^2}\\ = \frac{{2{x^2}.3x{y^2}}}{y}\\ = 6{x^3}y \end{array}\)
c.
\(\begin{array}{l} \frac{{2{x^2}}}{{x - y}}.\frac{y}{{5{x^3}}}\\ = \frac{{2{x^2}y}}{{\left( {x - y} \right).5{x^3}}}\\ = \frac{{2y}}{{5x\left( {x - y} \right)}} \end{array}\)
Bài 2: Thực hiện các phép tính sau:
a.\(\frac{{5x + 10}}{{4x - 8}}.\frac{{4 - 2x}}{{x + 2}}\)
b.\(\frac{{{x^2} - 36}}{{2x + 10}}.\frac{3}{{6 - x}}\)
Hướng dẫn
a.
\(\begin{array}{l} \frac{{5x + 10}}{{4x - 8}}.\frac{{4 - 2x}}{{x + 2}}\\ = \frac{{5\left( {x + 2} \right)}}{{4\left( {x - 2} \right)}}.\frac{{2\left( {2 - x} \right)}}{{x + 2}}\\ = \frac{{5\left( {x + 2} \right)}}{{4\left( {x - 2} \right)}}.\frac{{ - 2\left( {x - 2} \right)}}{{x + 2}}\\ = \frac{{ - 10\left( {x + 2} \right)\left( {x - 2} \right)}}{{4\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}}\\ = \frac{{ - 5}}{2} \end{array}\)
b.
\(\begin{array}{l} \frac{{{x^2} - 36}}{{2x + 10}}.\frac{3}{{6 - x}}\\ = \frac{{\left( {x - 6} \right)\left( {x + 6} \right)}}{{2\left( {x + 5} \right)}}.\frac{{ - 3}}{{x - 6}}\\ = \frac{{ - 3\left( {x - 6} \right)\left( {x + 6} \right)}}{{2\left( {x + 5} \right)\left( {x - 6} \right)}}\\ = \frac{{ - 3\left( {x + 6} \right)}}{{2\left( {x + 5} \right)}} \end{array}\)
Bài 3: Phân tích các tử thức và mẫu thức thành nhân tử rồi rút gọn
\(A = \frac{{x - 2}}{{x + 1}}.\frac{{{x^2} - 2x - 3}}{{{x^2} - 5x + 6}}\)
Hướng dẫn
Ta có:
\(\begin{array}{l} A = \frac{{x - 2}}{{x + 1}}.\frac{{{x^2} - 2x - 3}}{{{x^2} - 5x + 6}}\\ {\rm{ = }}\frac{{x - 2}}{{x + 1}}.\frac{{{x^2} + x - 3x - 3}}{{{x^2} - 2x - 3x + 6}}\\ {\rm{ = }}\frac{{x - 2}}{{x + 1}}.\frac{{x\left( {x + 1} \right) - 3\left( {x + 1} \right)}}{{x\left( {x - 2} \right) - 3\left( {x - 2} \right)}}\\ {\rm{ = }}\frac{{x - 2}}{{x + 1}}.\frac{{\left( {x + 1} \right)\left( {x - 3} \right)}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x - 3} \right)}}\\ {\rm{ = 1}} \end{array}\)
Qua bài giảng Phép nhân các phân thức đại số này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 8 Bài 7 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Câu 2- Câu 5: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 8 Bài 7 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 38 trang 52 SGK Toán 8 Tập 1
Bài tập 39 trang 52 SGK Toán 8 Tập 1
Bài tập 40 trang 53 SGK Toán 8 Tập 1
Bài tập 41 trang 53 SGK Toán 8 Tập 1
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Toán HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
Toán học là ngành nghiên cứu trừu tượng về những chủ đề như: lượng (các con số), cấu trúc, không gian, và sự thay đổi.Các nhà toán học và triết học có nhiều quan điểm khác nhau về định nghĩa và phạm vi của toán học
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK