Câu 1 (trang 87 sgk Tiếng Việt 4): Ghi lại những từ trong bài tập đọc Trung thu độc lập cùng nghĩa với từ ước mơ.
Câu 2 (trang 87 sgk Tiếng Việt 4): Tìm thêm những từ cùng nghĩa với từ ước mơ:
a) Bắt đầu bằng tiếng ước. M: ước muốn
b) Bắt đầu bằng tiếng mơ. M: mơ ước
Gợi ý:
a) Bắt đầu bằng tiếng ước: ước áo, ước vọng, ước mong
b) Bắt đầu bằng tiếng mơ: mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng
Câu 3 (trang 87 sgk Tiếng Việt 4): Ghép thêm vào sau từ ước mơ những từ ngữ thể hiện sự đánh giá.
- Đánh giá cao. M: ước mơ cao đẹp
- Đánh giá không cao. M: ước mơ bình thường
- Đánh giá thấp. M: ước mơ tầm thường
(Từ ngữ để chọn: đẹp đẽ, viển vông, cao cả, lớn, nho nhỏ, kì quặc, dại dột, chính đáng.)
Gợi ý:
Câu 4 (trang 88 sgk Tiếng Việt 4): Nêu ví dụ minh họa về một loại ước mơ nói trên.
Gợi ý:
Câu 5 (trang 88 sgk Tiếng Việt 4): Em hiểu các thành ngữ dưới đây như thế nào ?
a) Cầu được ước thấy.
b) Ước sao được vậy.
c) Ước của trái mùa.
d) Đứng núi này trông núi nọ.
Gợi ý:
a) Cầu được ước thấy: đạt được điều mình mơ ước.
b) Ước sao được vậy: đạt được điều mình hằng mơ ước.
c) Ước của trái mùa: những ước muốn trái với lẽ thường.
d) Đứng núi này trông núi nọ: không bằng lòng với cái mình đang có, lại mơ tưởng tới những cái không phải là của mình.
Kể chuyện: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia cho tiết học tiếp theo.
Tiếng Việt, cũng gọi là tiếng Việt Nam Việt ngữ là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 4 - Năm thứ bốn ở cấp tiểu học, kiến thức ngày một tăng, sắp đến năm cuối cấp nên các em cần chú đến học tập nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK