Giải bài 38 trang 62 - Sách giáo khoa Toán 9 tập 1

Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

Đề bài

    a) Vẽ đồ thị các hàm số sau trên cùng một mặt phẳng tọa độ:

y = 2x     (1);         y = 0,5x     (2);         y = -x + 6     (3)

   b) Gọi các giao điểm của đường thẳng có phương trình (3) với hai đường thẳng có phương trình (1) và (2) theo thứ tự là A và B. Tìm tọa độ của hai điểm A và B.

   c) Tính các góc của tam giác OAB.

Hướng dẫn câu c)

Tính OA, OB rồi chứng tỏ tam giác OAB là tam giác cân.

      

Hướng dẫn giải

       Hướng dẫn:

    

   Tính các góc tam giác OAB:

   - Tính OA, Ob từ đó suy ra tam giác OAb cân tại O để được \( \widehat{ OAB}=\widehat{ OBA}\)

  - Tính \(\widehat{ AOB }=\widehat{ AOx }-\widehat{ BOx}\)

  - Tính \(\widehat{ OAB }=\widehat{ OBA}=(180^0-\widehat{ AOB }):2 \)

      Giải: 

   a) Đường thẳng y=2x đi qua gốc tọa độ O(0;0) và điểm C(1;2) 

   Đường thẳng y=0,5x đi qua gốc tọa độ O(0;0) và điểm \(D(1; \frac{2}{3})\)

   Đường thẳng y =-x+6 đi qua hai điểm E(0;6) và F(6;0).

  b) Hoành độ giao điểm A là nghiệm của phương trình hoành độ: 

 2x= -x+6 \(\Leftrightarrow x=2 \) 

Thay x=2 vào hàm số y=2x được y=4. Vậy: A(2;4) 

 Hoành độ giao điểm B là nghiệm của phương trình hoành độ:

 0,5x=-x+6 \(\Leftrightarrow x=4 \)

 Thay x=4 vào hàm số y=0,5x được y=2. Vậy B(4;2) 

 c) Áp dụng định lý Py-ta-go cho các tam giác vuông, ta có:

   \(OA= \sqrt{2^2+4^2}=\sqrt{20}\)

 \(OB= \sqrt{2^2+4^2}=\sqrt{20}\)

 Do OA=OB nên tam giác OAB cân tại O.Suy ra: \( \sqrt{OAB}=\sqrt{OBA}\)

   Ta có: \(tg \widehat{ AOx }=2 \Rightarrow \widehat{ AOx} \approx 63^026'\)

               \(tg \widehat{ BOx }=0,5 \Rightarrow \widehat{ BOx} \approx 26^034'\)

   \( \widehat{ OAB }=\widehat{ A0x}-\widehat{ BOx} \approx 36^026'\)

   \( \widehat{OAB } = \widehat{OBA } \approx (180^0 - \widehat{ AOB}) : 2 \approx 71^034'\)

Xem thêm

Bạn có biết?

Toán học là ngành nghiên cứu trừu tượng về những chủ đề như: lượng (các con số), cấu trúc, không gian, và sự thay đổi.Các nhà toán học và triết học có nhiều quan điểm khác nhau về định nghĩa và phạm vi của toán học

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK