Bài 1. Cho hàm số \(y = (m – 1)x + 2\) có đồ thị là đường thẳng (d).
a. Tìm m biết (d) đi qua \(A(2; 1)\) và vẽ đồ thị với m vừa tìm được.
b. Viết phương trình đường thẳng (d’) qua \(M(1; 3)\) và cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 5. Tìm tọa độ giao điểm của (d) và (d’)
Bài 2. Cho hai đường thẳng : \(y = x – 1\) (d1) và \(y = -x + 3\) (d2)
a. Vẽ hai đường thẳng trên cùng mặt phẳng tọa độ.
b. Gọi M là giao điểm của (d1) và (d2). Viết phương trình đường thẳng qua M và O (O là gốc tọa độ).
c. Tính góc α tạo bởi (d2) và trục Ox.
Bài 1. a. \(A \in \left( d \right) \Rightarrow 1 = 2\left( {m - 1} \right) + 2 \)
\(\Rightarrow m = {1 \over 2}\)
Ta có: \(y = - {1 \over 2}x + 2\)
Đồ thị của hàm số là đường thẳng qua \(A(2; 1)\) và \(B(0; 2)\).
b. Phương trình (d’) có dạng: \(y = ax + b\; (a≠ 0)\)
Vì (d’) cắt Oy tại điểm có tung độ bằng 5 nên \(b = 5\)
Khi đó: \(y = ax + 5\)
\(M \in \left( {d'} \right) \Rightarrow 3 = a + 5 \Rightarrow a = - 2\)
Vậy phương trình (d’) : \(y = -2x + 5\)
Phương trình hoành độ giao điểm của (d) và (d’):
\( - {1 \over 2}x + 2 = - 2x + 5 \Leftrightarrow x = 2\)
Thế \(x = 2\) vào phương trình của (d’), ta được \(y = 1\).
Vậy tọa độ giao điểm là \((2; 1)\).
Bài 2. a. Đường thẳng (d1) qua hai điểm \(A(0; -1)\) và \(B(1; 0).\)
Đường thẳng (d2) qua hai điểm \(C(0; 3)\) và \(D(3; 0)\)
b. Phương trình hoành độ giao điểm của (d1) và (d2) :
\(x – 1 = -x + 3 ⇔ x = 2\)
Thế \(x = 2\) vào phương trình (d1) \(⇒ y = 1\).
Vậy \(M(2; 1)\).
Phương trình đường thẳng qua O có dạng : \(y = ax\)
Đường thẳng này qua M \(⇒ 1 = a.2 \Rightarrow a = {1 \over 2}\)
Vậy phương trình đường thẳng OM là : \(y = {1 \over 2}x\)
c. Trong tam giác vuông OCD, ta có: \(OC = OD = 3\)
\( \Rightarrow \tan \widehat {CDO} = {3 \over 3} = 1 \Rightarrow \widehat {CDO} = 45^\circ \)
\(\Rightarrow \widehat {CDx} = 180^\circ - 45^\circ = 135^\circ \)
Vậy \(\alpha = 135^\circ \)
Toán học là ngành nghiên cứu trừu tượng về những chủ đề như: lượng (các con số), cấu trúc, không gian, và sự thay đổi.Các nhà toán học và triết học có nhiều quan điểm khác nhau về định nghĩa và phạm vi của toán học
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK