Bài 1. Cho hai đường thẳng : \(y = 2x – 1\) (d1) và \(y = -x + 2\) (d2).
a. Tìm tọa độ giao điểm M của (d1) và (d2) .
b. Viết phương trình đường thẳng (d) qua M nói trên và cắt trục Oy tại điểm có tung độ bằng 4.
c. Viết phương trình đường thẳng (d’) qua gốc tọa độ O và song song với (d1)
Bài 2. Cho đường thẳng (d): \(y = ax + b \;( a ≠ 0)\)
a. Tìm a, b biết rằng phương trình đường thẳng đi qua hai điểm \(A(1; 2)\) và \(B(2; 0)\).
b. Vẽ đồ thị của hàm số \(y = ax + b\) với a, b vừa tìm được ở câu a
Bài 1. a. Phương trình hoành độ giao điểm của (d1) và (d2):
\(2x - 1 = -x + 2 ⇔ 3x = 3 ⇔ x = 1\)
Thế \(x = 1\) vào phương trình của (d1) \(⇒ y = 2.1 – 1 ⇒ y = 1\).
Vậy \(M(1; 1)\).
b. Phương trình đường thẳng (d) có dạng: \(y = ax + b\; (a ≠ 0)\)
Đường thẳng (d) cắt Oy tại điểm có tung độ bằng \(4 ⇒ b = 4\)
Khi đó: \(y = ax + 4\).
\(M ∈ (d) ⇒ 1 = a.1 + 4 ⇒ a = -3\).
Vậy : \(y = -3x + 4\).
c. Vì (d’) // (d1) nên (d’) có phương trình: \(y = 2x + b \;(b ≠ -1)\)
Vì \(O ∈ (d’) ⇒ b = 0\). Vậy phương trình của (d’) là : \(y = 2x\).
Bài 2. a. \(A ∈ (d)\) nên ta có:
\(2 = a + b ⇒ b = 2 – a\) (1)
\(B ∈ (d)\) nên ta có:
\(0 = 2a + b ⇒ b = -2a\) (2)
Từ (1) và (2) \(⇒ 2 – a = -2a ⇒ a = -2\)
Khi đó \(b = 4\).
Vậy : \(y = -2x + 4\).
b. Đường thẳng \(y = -2x + 4\) qua \(A(1; 2)\) và \(B(2; 0)\).
Toán học là ngành nghiên cứu trừu tượng về những chủ đề như: lượng (các con số), cấu trúc, không gian, và sự thay đổi.Các nhà toán học và triết học có nhiều quan điểm khác nhau về định nghĩa và phạm vi của toán học
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK