Trang chủ Lớp 7 Sinh học Lớp 7 SGK Cũ Chương 6: Ngành Động Vật Có Xương Sống Sinh học 7 Bài 48: Đa dạng của lớp Thú và Bộ Thú huyệt, bộ Thú túi

Sinh học 7 Bài 48: Đa dạng của lớp Thú và Bộ Thú huyệt, bộ Thú túi

Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

Một số động vật thuộc lớp Thú

Hình 1: Một số động vật thuộc lớp Thú

Lớp thú có số lượng loài rất lớn 4.600 loài→26 bộ (VN có 275 loài)

  • MT sống, lối sống đa dạng.
  • Phân chia lớp thú dựa trên đặc điển sinh sản, bộ răng, chi ...
    • Thú đẻ trứng: Thú mỏ vịt (1 bộ)
    • Thú đẻ con:
      • Không nhau, con non yếu: Thú túi (1 bộ)
      • Có nhau: Con non BT (24 bộ)

Sơ đồ giới thiệu một số bộ thú quan trọng

Hình 2: Sơ đồ giới thiệu một số bộ thú quan trọng

1.1. Bộ thú huyệt (thú mỏ vịt)

  • Sống vừa ở nước ngọt, vừa ở cạn. 
  • Có mỏ giống mỏ vịt

  • Có lông mao rậm, mịn, không thấm nước; chân 5 ngón có màng bơi.

  • Đẻ trứng, chưa có núm vú, con sơ sinh liếm sữa do thú mẹ tiết ra.

  • Thú mỏ vịt con không bú mẹ vì thú mẹ chưa có núm vú.

Đời sống và tập tính của thú mỏ vịt

Hình 3: Đời sống và tập tính của thú mỏ vịt

A- Trứng của thú mỏ vịt nằm trong hố làm bằng lá cây mục

B- Thú mỏ vịt con ép mỏ vào bụng thú mẹ cho sữa chảy ra. Sau đó chúng liếm lông, lấy sữa vào mỏ.

C- Thú mỏ vịt con bơi theo mẹ, uống sữa do thú mẹ tiết ra hòa lẫn trong nước.   

1.2. Bộ thú túi (Kanguru, chuột túi, sóc túi...)

  • Sống trên cạn (đồng cỏ của Châu Đại Dương)
  • Di chuyển: Nhảy = 2 chi sau → Chi sau dài, khoẻ, đuôi dài
  • Đẻ con yếu, rất nhỏ (2 - 3 cm) được nuôi trong túi ấp của mẹ, thú mẹ có núm vú →  nuôi con bằng sữa (bú thụ động). 

Đời sống và tập tính của Kangaru

Hình 5: Đời sống và tập tính của Kangaru

  • Thảo luận:

Loài

Nơi sống

Cấu tạo chi

Sự di chuyển

Sinh sản

Con sơ sinh

Bộ phận tiết sữa

Cách cho

con bú

Thú mỏ vịt

Nước ngọt và ở cạn

Chi có màng bơi

- Đi trên cạn và bơi trong nước

 

Đẻ trứng

Bình thường

Không có vú chỉ có tuyến sữa

Hấp thụ sữa trên lông thú mẹ, uống nước hòa tan sữa mẹ

Kanguru

Đồng cỏ

Chi sau lớn khỏe

Nhảy

Đẻ con

Rất nhỏ

Có vú

Ngoặm chặt lấy vú, bú thụ động

Các câu trả lời lựa chọn

- Nước ngọt và ở cạn

- Đồng cỏ

- Chi sau lớn khỏe

- Chi có màng bơi

- Đi trên cạn và bơi trong nước

- Nhảy

- Đẻ con

- Đẻ trứng

- Bình thường

- Rất nhỏ

- Có vú

- Không có vú chỉ có tuyến sữa

- Ngoặm chặt lấy vú, bú thụ động

- Hấp thụ sữa trên lông thú mẹ, uống nước hòa tan sữa mẹ

1.3. Tổng kết

Sơ đồ tư duy bài Đa dạng của lớp Thú

Hình 6: Sơ đồ tư duy Đa dạng của lớp Thú  

 

Bài 1:

Từ môi trường sống của Thú mỏ vịt và Kanguru theo em cần phải làm gì để bảo tồn và phát triển các loài thú trên?

Hướng dẫn:

Lớp Thú hiện nay gồm nhiều bộ nhưng những loài thú đặc biệt như: bộ Thú huyệt (Thú mỏ vịt), Bộ thú túi (Kanguru) thường phân bố ở Châu Úc, ít thấy ở nơi khác (môi trường sống đặc trưng). Như vậy chúng ta phải xây dựng các chương trình bảo tồn và tạo điều kiện thuận lợi cho chúng phát triển.

Bài 2:

Tại sao Bộ Thú huyệt và Bộ Thú túi được xem là hai bộ thú bậc thấp?

Hướng dẫn:

Bộ Thú huyệt và Bộ Thú túi được xem là hai bộ thú bậc thấp vì:

  • Bộ Thú huyệt: đẻ trứng, thân nhiệt thấp và thay đổi, có huyệt, thú cái có tuyến sữa nhưng chưa có núm vú.
  • Bộ Thú túi: phôi không có nhau, con non rất yếu, phải tiếp tục phát triển trong túi da ở bụng mẹ. 

3. Luyện tập Bài 48 Sinh học 7

Sau khi học xong bài này các em cần:

  • Nêu được sự đa dạng của lớp thú thể hiện ở: Số loài, số bộ, tập tính.
  • Giải thích được sự thích nghi về hình thái cấu tạo với những điều kiện sống khác nhau.  

3.1. Trắc nghiệm

Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 48 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết. 

Câu 4- Câu 5: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online 

3.2. Bài tập SGK và Nâng cao 

Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 7 Bài 48 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.

Bài tập 1 trang 158 SGK Sinh học 7

Bài tập 2 trang 158 SGK Sinh học 7

Bài tập 5 trang 107 SBT Sinh học 7

Bài tập 6 trang 107 SBT Sinh học 7

Bài tập 7 trang 113 SBT Sinh học 7

Bài tập 8 trang 113 SBT Sinh học 7

Bài tập 10 trang 113 SBT Sinh học 7

4. Hỏi đáp Bài 48 Chương 6 Sinh học 7

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

Bạn có biết?

Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 7

Lớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK