Hình 1: Đà điểu, chim cánh cụt, chim ưng
Nhóm chim |
Đại diện |
Môi trường sống |
Đặc điểm cấu tạo |
|||
Cánh |
Cơ ngực |
Chân |
Ngón |
|||
Chạy |
Đà điểu |
Thảo nguyên, sa mạc |
Ngắn, yếu |
Không phát triển |
Cao, to, khỏe |
2-3 ngón |
Bơi |
Chim cánh cụt |
Biển |
Dài, khoẻ |
Rất phát triển |
Ngắn |
4 ngón có màng bơi |
Bay |
Chim ưng |
Núi đá |
Dài, khoẻ |
Phát triển |
To, có vuốt cong. |
4 ngón |
Hình 2: Bộ Gà (Chim đào bới)
Hình 3: Bộ Chim ưng (Chim ăn thịt ban ngày)
Hình 4: Bộ ngỗng (Chim ở nước)
Hình 5: Bộ cú (chim ăn thịt ban đêm)
Đặc điểm |
Bộ Ngỗng | Bộ Gà | Bộ Chim ưng | Bộ Cú |
Mỏ |
Dài, rộng, dẹp, bờ có những tấm sừng ngang |
Ngắn, khỏe |
Khỏe, quặp, sắc nhọn |
Quặp nhưng nhỏ hơn |
Cánh |
không đặc sắc |
Ngắn, tròn |
Dài, khỏe |
Dài, phủ lông mềm |
Chân |
Ngắn, có màng bơi rộng nối liền 3 ngón trước |
To, móng cùn, con trống chân có cựa |
To, khỏe, có vuốt cong sắc | To, khỏe, có vuốt cong sắc |
Đời sống |
Bơi giỏi, bắt mồi dưới nước, đi lại vụng về trên cạn |
Kiếm mồi bằng cách bới đất, ăn hạt, cỏ non, chân khớp, giun, thân mềm |
Chuyên săn bắt mồi về ban ngày, bắt chim, gặm nhấm, gà, vịt |
Chuyên săn mồi về ban đêm, bắt chủ yếu gặm nhấm, bay nhẹ nhàng không gây tiếng động |
Đại diện của từng bộ chim |
Ngỗng, vịt, thiên nga … |
Công, gà, gà lôi, trĩ … |
Đại bàng, diều hâu, cắt. |
Cú mèo, cú lợn, cú muỗi … |
Bảng: Đặc điểm câu tạo ngoài một số bộ Chim thích nghi với đời sống của chúng
Hình 6: Cung cấp nguồn thực phẩm đa dạng, nhiều chất dinh dưỡng
Hình 7: Chim ăn sâu bọ, động vật gặm nhấm
Hình 8: Chim thụ phấn cây trồng , phát tán quả, hạt
Hình 9: Chim ăn quả, hạt, cá, vật trung gian truyền bệnh
Không nhốt chim quý hiếm làm cảnh . Đó là hành động phạm pháp
Không phóng xanh chim quý
Không săn bắn các loài chim hoang dã quý hiếm
Tuyên truyền với mọi người xung quanh để bảo vệ các loài chim nói riêng và động vật hoang dã nói chung
Thông báo với cơ quan chức năng các vụ vi phạm
Không tiếp tay cho những hành động làm mất nơi sống của chim như ô nhiễm môi trường , tàn phá rừng
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 44 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Đặc điểm của nhóm chim chạy:
Đặc điểm mỏ của bộ chim ưng
Lớp chim gồm bao nhiêu loài
Câu 3- Câu 5: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 7 Bài 44 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 146 SGK Sinh học 7
Bài tập 2 trang 146 SGK Sinh học 7
Bài tập 3 trang 146 SGK Sinh học 7
Bài tập 9 trang 96 SBT Sinh học 7
Bài tập 10 trang 97 SBT Sinh học 7
Bài tập 11 trang 97 SBT Sinh học 7
Bài tập 4 trang 98 SBT Sinh học 7
Bài tập 9 trang 100 SBT Sinh học 7
Bài tập 10 trang 100 SBT Sinh học 7
Bài tập 11 trang 100 SBT Sinh học 7
Bài tập 12 trang 101 SBT Sinh học 7
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK