Trong mặt phẳng Oxy, cho ∆ABC có A(–4; 1), B(2; 4), C(2; –2). Tọa độ trọng tâm I của ∆ABC là:
A. I(1; 0);
B. I(0; 1);
C. I(–1; 0);
D. I(0; –1).
Trong mặt phẳng Oxy, cho ba điểm A(–1; 1), B(1; 3), C(5; 2). Tọa độ điểm D là đỉnh thứ tư của hình bình hành ABCD là:
A. (3; –2);
B. (5; 0);
C. (3; 0);
D. (5; –2).
Cho hai điểm A(6; –1) và B(x; 9). Giá trị của x để khoảng cách giữa A và B bằng là:
A. x ∈ ∅;
B. x = 1;
C. x = 11;
D. x = 11 hoặc x = 1.
Trong mặt phẳng Oxy, cho ∆ABC có A(–3; 0), B(3; 0) và C(2; 6). Gọi H(a; b) là trực tâm của ∆ABC. Giá trị của a + 6b bằng:
A. 3;
B. 6;
C. 7;
D. 5.
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho ∆ABC có A(3; 5), B(9; 7), C(11; –1). Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB và AC. Tọa độ của là:
A. (2; –8);
B. (1; –4);
C. (10; 6);
D. (5; 3).
Cho ∆ABC có A(2; –1), B(4; 5), C(–3; 2). Phương trình tổng quát của đường trung tuyến AM là:
A. x + 3y – 7 = 0;
B. 3x + y – 7 = 0;
C. 3x + y – 5 = 0;
D. x + 3y – 5 = 0.
Cặp đường thẳng nào sau đây vuông góc với nhau?
A. và d2: 2x + y – 1 = 0;
B. d1: x – 2 = 0 và
C. d1: 2x – y + 3 = 0 và d2: x – 2y + 1 = 0;
D. d1: 2x – y + 3 = 0 và d2: 4x – 2y + 1 = 0.
Cho đường thẳng (d): x – 2y + 5 = 0. Mệnh đề nào sau đây đúng?
A. (d) có hệ số góc k = 1/2;
B. (d) cắt (d’): x – 2y = 0;
C. (d) đi qua A(1; –2);
D. (d) có phương trình tham số: .
Cho ∆ABC có C(–1; 2), đường cao BH: x – y + 2 = 0, đường phân giác trong AN: 2x – y + 5 = 0. Tọa độ điểm A là:
A.
B.
C.
D.
Trong mặt phẳng Oxy, cho hai điểm A(2; 4) và B(–2; 10). Giá trị k để điểm D(k; k + 1) thuộc đường thẳng AB là:
A. k = 2;
B. k = 7/5
C. k = 3;
D. k = 12/5
Trong mặt phẳng Oxy, cho đường thẳng d: x + 2y – 3 = 0 và hai điểm A(–1; 2). B(2; 1). Điểm C thuộc đường thẳng d sao cho diện tích ∆ABC bằng 2. Tọa độ điểm C là:
A. C(–9; 6);
B. C(6; 9);
C. C(7; –2);
D. Cả A, C đều đúng.
Đường thẳng ∆ đi qua giao điểm của hai đường thẳng d1: 2x + y – 3 = 0 và d2: x – 2y + 1 = 0, đồng thời tạo với d3: y – 1 = 0 một góc Phương trình đường thẳng ∆ là:
A. 2x + y = 0; x – y – 1 = 0;
B. x + 2y = 0; x – 4y = 0;
C. x – y = 0; x + y – 2 = 0;
D. 2x + 1 = 0; x – 3y = 0.
Tọa độ tâm I và bán kính R của đường tròn (C): (x + 1)2 + y2 = 8 là:
A. I(–1; 0), R = 8;
B. I(–1; 0), R = 64;
C. I(–1; 0), R = ;
D. I(1; 0), R = .
Tọa độ tâm I và bán kính R của đường tròn (C): 2x2 + 2y2 – 8x + 4y – 1 = 0 là:
A. I(–2; 1), R = ;
B. I(2; –1), R = ;
C. I(4; –2), R = ;
D. I(–4; 2), R = .
Đường tròn (C) có tâm I(–2; 3) và đi qua điểm M(2; –3) có phương trình là:
A. (x + 2)2 + (y – 3)2 = ;
B. (x – 2)2 + (y + 3)2 = 52;
C. x2 + y2 + 4x – 6y – 57 = 0;
D. x2 + y2 + 4x – 6y – 39 = 0.
Cho phương trình x2 + y2 – 2mx – 4(m – 2)y + 6 – m = 0. Điều kiện của m để phương trình đã cho là một phương trình đường tròn là:
A. m ∈ ℝ;
B.
C.
D.
Đường tròn (C) có tâm I thuộc đường thẳng d: x + 3y + 8 = 0, đi qua điểm A(–2; 1) và tiếp xúc với đường thẳng ∆: 3x – 4y + 10 = 0. Phương trình đường tròn (C) là:
A. (x – 2)2 + (y + 2)2 = 25;
B. (x + 5)2 + (y + 1)2 = 16;
C. (x + 2)2 + (y + 2)2 = 9;
D. (x – 1)2 + (y + 3)2 = 25.
Tọa độ tâm I của đường tròn đi qua ba điểm A(0; 4), B(2; 4), C(4; 0) là:
A. I(0; 0);
B. I(1; 0);
C. I(3; 2);
D. I(1; 1).
Cho đường tròn (C): x2 + y2 + 4x + 4y – 17 = 0, biết tiếp tuyến của (C) song song với đường thẳng d: 3x – 4y – 2023 = 0. Phương trình tiếp tuyến của đường tròn (C) là:
A. 3x – 4y + 23 = 0; 3x – 4y – 27 = 0;
B. 3x – 4y + 23 = 0; 3x – 4y + 27 = 0;
C. 3x – 4y – 23 = 0; 3x – 4y + 27 = 0;
D. 3x – 4y – 23 = 0; 3x – 4y – 27 = 0.
Cho đường tròn (C): x2 + y2 – 2x – 4y + 1 = 0. Gọi d1, d2 lần lượt là tiếp tuyến của đường tròn (C) tại điểm M(3; 2), N(1; 0). Tọa độ giao điểm của d1 và d2 là:
A. (3; 0);
B. (–3; 0);
C. (0; 3);
D. (0; –3).
Cho đường tròn (C): (x – 2)2 + (y + 4)2 = 25, biết tiếp tuyến vuông góc với đường thẳng d: 3x – 4y + 5 = 0. Phương trình tiếp tuyến của (C) là:
A. 4x – 3y + 5 = 0; 4x – 3y – 45 = 0;
B. 4x + 3y + 5 = 0; 4x + 3y + 3 = 0;
C. 4x + 3y + 29 = 0;
D. 4x + 3y + 29 = 0; 4x + 3y – 21 = 0.
Một trạm viễn thông A được xây tại điểm có tọa độ (2; 3) (trong mặt phẳng Oxy). Một người đang ngồi trên xe hơi chạy trên đường quốc lộ có dạng một đường thẳng ∆ có phương trình x – 5y + 6 = 0.
Biết rằng mỗi đơn vị độ dài tương ứng với 1 km. Khoảng cách ngắn nhất giữa người đó và trạm viễn thông A bằng:
A. 2,5 km;
B. 0,2 km;
C. 1,37 km;
D. 0,5 km.
Cho M(x; y) nằm trên elip (E): . Tỉ số giữa tiêu cự và độ dài trục lớn bằng:
A.
B.
C.
D.
Một gương có mặt cắt là một hypebol có phương trình được dùng để chụp ảnh toàn cảnh. Máy ảnh hướng về phía đỉnh của gương và được đặt ở vị trí sao cho ống kính trùng với một tiêu điểm của gương như hình vẽ.
Biết rằng x, y được đo theo inch. Khoảng cách từ ống kính tới đỉnh gương bằng khoảng:
A. 24,6 inch;
B. 0,7 inch;
C. 12 inch;
D. 23,3 inch.
Một tòa tháp có mặt cắt hình hypebol có phương trình . Biết khoảng cách từ nóc tháp đến tâm đối xứng O của hypebol bằng khoảng cách từ tâm đối xứng O đến đáy tháp. Tòa tháp có chiều cao 50 m. Bán kính đáy của tháp bằng:
A. 43,28 m;
B. 22,25 m;
C. 28,31 m;
D. 57,91 m.
Một anten gương đơn hình parabol có phương trình y2 = 20x. Ống thu của anten được đặt tại tiêu điểm của nó. Ta sẽ đặt ống thu tại điểm có tọa độ là:
A. (0; 10);
B. (0 ; 5);
C. (10; 0);
D. (5; 0).
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK