Tập nghiệm của phương trình: \[\sqrt {3 - x + {x^2}} - \sqrt {2 + x - {x^2}} = 1\] là:
A. {1; 2};
B. {0; 1};2
C. \[\left\{ {\frac{{1 + \sqrt 3 }}{2};\frac{{1 - \sqrt 3 }}{2}} \right\}\] ;
D. \[\left\{ {\frac{{1 + \sqrt 5 }}{2};\frac{{1 - \sqrt 5 }}{2}} \right\}\]
Phương trình: \[\sqrt {{x^2} + x + 4} + \sqrt {{x^2} + x + 1} = \sqrt {2{x^2} + 2x + 9} \] có tích các nghiệm là:
A. 0;
B. – 1;
C. 1;
D. 2.
Phương trình:\(\sqrt { - {x^2} + 6x - 5} = 8 - 2x\) có nghiệm là:
A. x = 3 ;
B. x = \(\frac{{23}}{5}\);
C. x = 3 hoặc x = \(\frac{{23}}{5}\) ;
D. x = – 3.
Số nghiệm của phương trình \[\sqrt {8 - {x^2}} = \sqrt {x + 2} \]là
A. 0;
B. 1;
C. 2;
D. 3.
Nghiệm của phương trình \[\sqrt {3x + 13} = x + 3.\]
A. x = – 4 hoặc x = 1;
B. x = – 4;
C. x = – 1 hoặc x = 4;
D. x = 1.
Phương trình: \[x + \sqrt {4 - {x^2}} = 2 + 3x\sqrt {4 - {x^2}} \] có bao nhiêu nghiệm lớn hơn hoặc bằng 0:
A. 0;
B. 1;
C. 2;
D. 3.
Số nghiệm của phương trình: \[\sqrt {x + 8 - 2\sqrt {x + 7} } = 2 - \sqrt {x + 1 - \sqrt {x + 7} } \] là:
A. 0;
B. 1;
C. 2;
D. 3.
Nghiệm của phương trình \[\sqrt {5{x^2} - 6x - 4} = 2(x - 1)\] là
A. x = – 4;
B. x = 2;
C. x = 1;
D. x = – 4 hoặc x = 2.
Nghiệm của phương trình \[\sqrt {{x^2} - 4x - 12} = x - 4\]
A. x = 5;
B. x = 6;
C. x = 7;
D. x = 8.
Giải phương trình: \[\sqrt {2{x^2} - 6x + 4} = x - 2\]
A. x = - 2 hoặc x = 4;
B. x = 2;
C. x = - 2;
D. x = 4.
Số nghiệm của phương trình \(\sqrt {2{x^2} - 2x + 4} = \sqrt {{x^2} - x + 2} \)
A. 0;
B. 1;
C. 2;
D. 3.
Tổng các nghiệm phương trình \({x^2} - 6x + 9 = 4\sqrt {{x^2} - 6x + 6} \)
A. 8;
B. 10;
C. 6;
D. 12.
Tích các nghiệm của phương trình (x + 4)(x + 1) – 3\(\sqrt {{x^2} + 5x + 2} \) = 6 là
A. 2;
B. 14;
C. 7;
D. – 14.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK