Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 10 Toán học Trắc nghiệm Toán 10 Bài 21. Đường tròn trong mặt phẳng toạ độ có đáp án !!

Trắc nghiệm Toán 10 Bài 21. Đường tròn trong mặt phẳng toạ độ có đáp án !!

Câu hỏi 1 :

Tọa độ tâm I và bán kính R của đường tròn \[\left( C \right):{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} = 16\] là:


A. I (-1; 3), R = 4;



B. I (1; -3), R = 4;



C. I (1; -3), R = 16;



D. I (-1; 3), R = 16.


Câu hỏi 3 :

Gọi I và R lần lượt là tâm và bán kính của đường tròn \[\left( C \right):{\left( {x + 1} \right)^2} + {y^2} = 8\]. Tìm I và tính S = 3.R.


A. I (-1; 0), S = 8;



B. I (-1; 0), S = 64;



C. I (-1; 0), S = 6\[\sqrt 2 \];           



D. I (1; 0), S = \[2\sqrt 2 \];


Câu hỏi 4 :

Gọi I và R lần lượt là tâm và bán kính của đường tròn \[\left( C \right):{x^2} + {y^2} = 9\]. Tìm I và tính S = \[{R^3}\].


A. I (0; 0), S = 9;                           



B. I (0; 0), S = 81;                          



C. I (1; 1), S = 3;                           



D. I (0; 0), S = 27;                         


Câu hỏi 5 :

Đường tròn \[\left( C \right):{x^2} + {y^2} - 6x + 2y + 6 = 0\] có tâm I, bán kính R lần lượt là:


A. I (3; -1), R = 4;



B. I (-3; 1), R = 4;



C. I (3; -1), R = 2;



D. I (-3; 1), R = 2.


Câu hỏi 6 :

Đường tròn có tâm trùng với gốc tọa độ, bán kính R = 1 có phương trình là:


A.   \[{x^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} = 1;\]             



B. \[{x^2} + {y^2} = 1;\]



C.   \[{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} = 1;\]              



D. \[{\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} = 1.\]


Câu hỏi 7 :

Đường tròn có tâm I (1; 2), bán kính R = 3 có phương trình là:


A. \[{x^2} + {y^2} + 2x + 4y - 4 = 0;\]                      



B. \[{x^2} + {y^2} + 2x - 4y - 4 = 0;\]



C. \[{x^2} + {y^2} - 2x + 4y - 4 = 0;\]                       



D. \[{x^2} + {y^2} - 2x - 4y - 4 = 0.\]


Câu hỏi 8 :

Đường tròn (C) có tâm I (1; -5) và đi qua O (0; 0) có phương trình là:


A. \[{\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 5} \right)^2} = 26;\]             



B. \[{\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 5} \right)^2} = \sqrt {26} ;\]



C.   \[{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 5} \right)^2} = 26;\]           



D. \[{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 5} \right)^2} = \sqrt {26} .\]


Câu hỏi 9 :

Đường tròn (C) có tâm I (-2; 3) và đi qua M (2; -3) có phương trình là:


A.   \[{\left( {x + 2} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} = \sqrt {52} ;\]



B. \[{\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} = 52;\]



C.   \[{x^2} + {y^2} + 4x - 6y - 57 = 0;\]                    



D. \[{x^2} + {y^2} + 4x - 6y - 39 = 0.\]


Câu hỏi 10 :

Đường tròn đường kính AB với A (3; -1), B (1; -5) có phương trình là:


A.   \[{\left( {x + 2} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} = 5;\]             



B. \[{\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} = 17;\]



C. \[{\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} = \sqrt 5 ;\]      



D. \[{\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} = 5.\]


Câu hỏi 11 :

Phương trình tiếp tuyến d của đường tròn \[\left( C \right):{\left( {x + 2} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} = 25\] tại trung điểm của A (1; 3) và B (3; -1) là:


A. d: -y + 1 = 0;                             



B. d: 4x + 3y + 14 = 0;



C. d: 3x – 4y – 2 = 0;                     



D. d: 4x + 3y - 11 = 0.


Câu hỏi 12 :

Cho đường tròn \[\left( C \right):{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} = 8\]. Viết phương trình tiếp tuyến d của (C) tại điểm A (3; -4).


A. d: x + y + 1 = 0;                        



B. d: x - 2y - 11 = 0;



C. d: x - y - 7 = 0;



D. d: x - y + 7 = 0.


Câu hỏi 13 :

Phương trình tiếp tuyến d của đường tròn \[\left( C \right):{x^2} + {y^2} - 3x - y = 0\] tại điểm đối xứng với M (-1; -1) qua trục Oy là:


A. d: x + 3y - 2 = 0;                       



B. d: x - 3y + 4 = 0;



C. d: x - 3y - 4 = 0;                        



D. d: x + 3y + 2 = 0.


Câu hỏi 14 :

Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn \[\left( C \right):{\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} = 5\], biết tiếp tuyến song song với đường thẳng d: 2x + y + 7 = 0.


A. 2x + y + 1 = 0 hoặc 2x + y - 1 = 0;                        



B. 2x + y = 0 hoặc 2x + y - 10 = 0;



C. 2x + y + 10 = 0 hoặc 2x + y - 10 = 0;                     



D. 2x + y = 0 hoặc 2x + y + 10 = 0.


Câu hỏi 15 :

Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn \[\left( C \right):{x^2} + {y^2} + 4x + 4y - 17 = 0\], biết tiếp tuyến song song với đường thẳng d: 3x – 4y –  2018 = 0.


A. 3x – 4y + 23 = 0 hoặc 3x – 4y – 27 = 0;                 



B. 3x – 4y – 23 = 0 hoặc 3x – 4y + 27 = 0;



C. 3x – 4y – 23 = 0   hoặc 3x – 4y – 27 = 0;



D. 3x – 4y + 23 = 0 hoặc 3x – 4y + 27 = 0.


Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK