Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 10 Toán học Giải SBT Toán 10 Bài tập cuối chương 1 có đáp án !!

Giải SBT Toán 10 Bài tập cuối chương 1 có đáp án !!

Câu hỏi 1 :

Trong các câu sau, câu nào là mệnh đề?

A. 6 + x = 4x2.

B. a >

C. 123 là số nguyên tố phải không?

D. Bắc Giang là tỉnh thuộc miền Nam Việt Nam.

Câu hỏi 2 :

Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?

A. ∅ = {0}.

B. {0}.

C. {0} .

D. 0 .

Câu hỏi 3 :

Phủ định của mệnh đề “5 + 8 = 13” là mệnh đề

A. 5 + 8 >

B. 5 + 8 ≥ 13.

C. 5 + 8 > 13.

D. 5 + 8 ≠ 13.

Câu hỏi 4 :

Mệnh đề nào sau đây đúng?

A. Nếu a là số tự nhiên thì a là số hữu tỷ không âm.

B. Nếu a là số hữu tỷ không âm thì a là số tự nhiên.

C. Nếu a là số hữu tỷ dương thì a là số tự nhiên.

D. Nếu a không là số tự nhiên thì a không phải số hữu tỉ không âm.

Câu hỏi 5 :

Cho x là một phần tử của tập hợp X. Xét các mệnh đề sau:

A. (I) và (II).

B. (I) và (III).

C. (I) và (IV).

D. (II) và (IV).

Câu hỏi 6 :

Cho ba tập hợp sau:

A. H = E ∩ F.

B. H = E ∪ F.

C. H = E \ F.

D. H = F \ E.

Câu hỏi 8 :

Trong các tập hợp sau, tập hợp nào là tập rỗng?

A. M = {x ℕ | x2 16 = 0}.

B. N = {x ℝ | x2 + 2x + 5 = 0}.

C. P = {x ℝ | x2 15 = 0}.

D. Q = {x ℝ | x2 + 3x 4 = 0}.

Câu hỏi 11 :

Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?

A. ℕ [0; +).

B. {2; 3} [2; 3].

C. [3; 7] = {3; 4; 5; 6; 7}.

D. ∅ ℚ.

Câu hỏi 12 :

Cho hai tập hợp A = (-; -1] và B = (-2; 4]. Tìm mệnh đề sai.

A. A ∩ B = (-2; -1].

B. A \ B = (-; -2).

C. A ∪ B = (-; 4].

D. B \ A = (-1; 4].

Câu hỏi 13 :

Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?

A. Tam giác ABC là tam giác đều Tam giác ABC cân.

B. Tam giác ABC là tam giác đều Tam giác ABC có ba góc bằng 60°.

C. Tam giác ABC là tam giác đều Tam giác ABC có ba cạnh bằng nhau.

D. Tam giác ABC là tam giác đều Tam giác ABC cân và có một góc 60°.

Câu hỏi 14 :

Mệnh đề phủ định của mệnh đề: “Số 12 chia hết cho 4 và 3 là”

A. Số 12 chia hết cho 4 hoặc chia hết cho 3.

B. Số 12 không chia hết cho 4 và không chia hết cho 3.

C. Số 12 không chia hết cho 4 hoặc không chia hết cho 3.

D. Số 12 không chia hết cho 4 và chia hết cho 3.

Câu hỏi 15 :

Mệnh đề “∃x ℝ, x2 = 15” được phát biểu là

A. Bình phương của mỗi số thực bằng 15.

B. Có ít nhất một số thực mà bình phương của nó bằng 15.

C. Chỉ có một số thực mà bình phương của nó bằng 15.

D. Nếu x là một số thực thì x2 = 15.

Câu hỏi 16 :

Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?

A. Với mọi số thực x, nếu x < 2 thì x2 > 4.

B. Với mọi số thực x, nếu x2 < 4 thì x < 2.

C. Với mọi số thực x, nếu x < 2 thì x2< 4.

D. Với mọi số thực x, nếu x2 > 4 thì x > 2.

Câu hỏi 17 :

Mệnh đề phủ định của mệnh đề “x2 + 3x + 1 > 0, với mọi x ℝ” là

A. Tồn tại x ℝ sao cho x2 + 3x + 1 > 0.

B. Tồn tại x ℝ sao cho x2 + 3x + 1 ≤ 0.

C. Tồn tại x ℝ sao cho x2 + 3x + 1 = 0.

D. Tồn tại x ℝ sao cho x2 + 3x + 1 < 0.

Câu hỏi 18 :

B. Tự luận

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK