A. Nhà nước nhân dân lao động làm chủ
B. Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
C. Các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp đỡ nhau cùng phát triển
D. Sẵn sàng gây hấn với các quốc gia, dân tộc khác trên thế giới
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
A. Đi lên chế độ chủ nghĩa tư bản
B. Quá độ trực tiếp từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội.
C. Bỏ qua giai đoạn chủ nghĩa tư bản để đi lên chủ nghĩa xã hội
D. Không đi lên chủ nghĩa xã hội.
A. Mang lại độc lập thực sự cho đất nước
B. Xóa bỏ mọi áp bức, bóc lột cho nhân dân
C. Tạo điều kiện cho nhân dân có điều kiện phát triển toàn diện
D. Mang lại tự do, dân chủ cho tầng lớp thống trị
A. Mang lại nền độc lập thực sự cho đất nước
B. Giúp giai cấp thống trị được phát triển toàn diện
C. Mang cuộc sống ấm no, hạnh phúc đến cho giai cấp thống trị
D. Các quốc gia khác cũng làm như vậy
A. Thế giới
B. Dân tộc
C. Nhân dân
D. Lãnh đạo Đảng và Nhà nước
A. Sự phát triển về văn hóa
B. Sự phát triển về kinh tế
C. Sự phát triển về an ninh quốc phòng
D. Sự phát triển về giáo dục
A. Phong kiến
B. Chiếm hữu nô lệ
C. Xã hội chủ nghĩa
D. Tư bản chủ nghĩa
A. Dân giàu, nước mạnh, công bằng, dân chủ
B. Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
C. Dân giàu, nước mạnh, lực lượng sản xuất tiến bộ
D. Dân giàu, nước mạnh, bình đẳng, đoàn kết
A. Toàn diện
B. Gián tiếp
C. Trực tiếp
D. Lâu dà
A. Toàn diện
B. Lâu dài
C. Trực tiếp
D. Gián tiếp
A. Luôn tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nước xã hội chủ nghĩa
B. Nghi ngờ về khả năng và con đường đi lên xã hội chủ nghĩa
C. Mong muốn đất nước đi theo con đường chủ nghĩa tư bản để giàu mạnh
D. Chỉ quan tâm đến các mặt tiêu cực của xã hội và chán nản
A. Phù hợp với điều kiện kinh tế của đất nước
B. Phù hợp với nguyện vọng của nhân dân
C. Do ý muốn chủ quan của lực lượng lãnh đạo
D. Do tác động của tình hình thế giới
A. Chưa có nền kinh tế đại công nghiệp của TBCN
B. Chưa có những tiền đề vật chất cần thiết cho chủ nghĩa xã hội
C. Kinh tế lạc hậu, kém phát triển, chính trị bất ổn
D. Giặc đói và giặc dốt đang hoành hành
A. Cộng sản nguyên thủy
B. Phong kiến
C. Chiếm hữu nô lên
D. Tư bản chủ nghĩa
A. Kinh tế phát triển
B. Năng suất lao động tăng
C. Phân chia giai cấp
D. Phân chia đẳng cấp
A. Xảy ra chiến tranh
B. Nhà nước ra đời
C. Triệt tiêu giai cấp
D. Mâu thuẫn biến mất
A. Nhà nước của nhân dân, do nhân dan và vì nhân dân
B. Quản lí mọi mặt của đời sống xã hội bằng pháp luật
C. Do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo
D. Cả A, B và C
A. Nông dân
B. Công nhân
C. Thống trị
D. Bị trị
A. Giai cấp công nhân
B. Giai cấp thống trị
C. Giai cấp công – nông – trí thức
D. Giai cấp bị trị
A. Tính nhân dân và tính dân tộc
B. Tính nhân dân và tính giai cấp
C. Tính giai cấp và tính dân tộc
D. Tính giai cấp và tính hiện đại
A. Công an
B. Quốc hội
C. Tòa án
D. Nhà nước
A. Kế thừa và phát huy những truyền thống, bản sắc tốt đẹp của dân tộc
B. Nhà nước của dân, do dân và vì dân
C. Chăm lo lợi ích mọi mặt cho tất cả các dân tộc
D. Thực hiện đại đoàn kết dân tộc
A. Thực hiện đoàn kết toàn dân
B. Thực hiện đại đoàn kết dân tộc
C. Đảm bảo an ninh chính trị và trật tự, an toàn xã hội
D. Để nhân dân thực hiện quyền làm chủ của mình
A. Gương mẫu thực hiện tốt pháp luật của nhà nước
B. Tích cực tham gia các hoạt động giữ gìn trật tự, an toàn xã hội
C. Thờ ơ với những hành vi vi phạm pháp luật
D. Cảnh giác trước những âm mưu chống phá của các thế lực thù địch
A. Xây dựng và bảo đảm thực hiện các chính sách xã hội
B. Phòng ngừa, ngăn chặn mọi âm mưu xâm hại đến nền an ninh quốc gia
C. Tạo sự ổn định chính trị trong nước
D. Tạo điều kiện hòa bình, ổn định cho công cuộc xây dựng CNXH
A. Thích thể hiện bản thân
B. Muốn gây rối với chính quyền địa phương
C. Có trách nhiệm trong việc tham gia xây dựng, quản lí Nhà nước
D. Thích gây sự chú ý
A. Thích xen vào chuyện người khác
B. Thích thể hiện bản thân
C. Có uy tín trong khu phố
D. Có ý thức giữ gìn trật tự, an ninh ở địa phương
A. Rủ B đi báo với chính quyền địa phương hoặc cơ quan công an
B. Đồng ý với B vì xử lí việc này là trách nhiệm của công an
C. Không thoải mái với ý kiến của B nhưng im lặng và bỏ về
D. Lấy điện thoại quay video và đưa lên Facebook
A. Nhân dân
B. Lãnh đạo
C. Giai cấp thống trị
D. Giai cấp bị trị
A. Nhân dân
B. Lãnh đạo
C. Giai cấp thống trị
D. Giai cấp bị trị
A. Xã hội
B. Giai cấp
C. Nhà nước
D. Nhân dân
A. Lượng
B. Chất
C. Sự lãnh đạo
D. Đảng cầm quyền
A. Nông dân
B. Công nhân
C. Trí thức
D. Tiểu tư sản
A. Tư hữu
B. Sở hữu hỗn hợp
C. Công hữu
D. Cả A và C
A. Rộng rãi nhất, triệt để nhất
B. Lâu dài nhất, hiện đại nhất
C. Hiện đại nhất, triệt để nhất
D. Văn minh nhất, đặc biệt nhất
A. Quyền sáng tác, phê bình văn học
B. Quyền bình đẳng về nghĩa vụ và quyền lợi
C. Quyền tự do kinh doanh
D. Quyền bầu cử, ứng cử vào các cơ quan quyền lực nhà nước
A. Quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội
B. Quyền bình đẳng nam nữ
C. Quyền tự do ngôn luận
D. Quyền biểu quyết khi Nhà nước trưng cầu dân ý
A. Quyền được tham gia vào đời sống văn hóa
B. Quyền sáng tác, phê bình văn học, nghệ thuật
C. Quyền được hưởng chế độ bảo vệ sức khỏe
D. Quyền được hưởng các lợi ích từ sáng tạo văn hóa của mình
A. Quyền được hưởng bảo hiểm xã hội
B. Quyền tự do kinh doanh
C. Quyền tham gia bầu cử
D. Quyền được sáng tác, phê bình nghệ thuật
A. Dân chủ gián tiếp
B. Dân chủ đại diện
C. Dân chủ trực tiếp
D. Dân chủ kiểu mới
A. Trưng cầu dân ý trong phạm vi cả nước
B. Thực hiện sáng kiến pháp luật
C. Nhân dân tự quản
D. Bầu cử hội đồng nhân dân các cấp
A. Dân chủ gián tiếp
B. Dân chủ hiện đại
C. Dân chủ trực tiếp
D. Dân chủ kiểu mới
A. Lĩnh vực xã hội
B. Lĩnh vực chính trị
C. Lĩnh vực văn hóa
D. Mọi lĩnh vực
A. Đại diện
B. Gián tiếp
C. Trực tiếp
D. Hình thức
A. Tán thành vì ý kiến của bố là rất hợp lí
B. Không tán thành nhưng im lặng vì mình là con
C. Đề nghị để mình đi bỏ phiếu hộ, còn bố cứ ở nhà lo việc
D. Giải thích cho bố mỗi công dân phải tự đi bỏ phiếu mới đúng quyền dân chủ
A. Quy mô dân số vừa
B. Tốc độ tăng dân số chậm
C. Chất lượng dân số cao
D. Mật độ dân số cao, phân bố chưa hợp lí
A. Giảm tốc độ gia tăng dân số
B. Phân bố dân cư hợp lí
C. Mở rộng thị trường lao động
D. Nâng cao chất lượng dân số
A. Làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền, giáo dục kế hoạch hóa gia đình
B. Thúc đẩy phát triển sản xuất và dịch vụ
C. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động
D. Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn
A. Quy mô dân số lớn
B. Mật độ dân số nhanh
C. Kết quả giảm sinh chưa vững chắc
D. Chất lượng dân số cao
A. Thực hiện kế hoạch hóa gia đình
B. Giảm quy mô dân số
C. Nâng cao chất lượng dân số
D. Phân bố dân số hợp lí
A. Sinh thật nhiều con để tạo nguồn lao động cho gia đình
B. Sống tập trung ở thành phố vì có điều kiện kinh tế tốt
C. Lựa chọn giới tính, chỉ sinh con trai để nối dõi tông đường
D. Tuyên truyền, vận động mọi người thực hiện kế hoạch hóa gia đình
A. Thực hiện chính sách kế hoạch hóa gia đình
B. Sẵn sàng đi xây dựng vùng kinh tế mới
C. Sinh nhiều con vì đông con hơn nhiều của
D. Không có quan niệm trọng nam khinh nữ
A. Nguồn nhân lực hiện đại, có chất lượng cao
B. Thừa lao động, thiếu việc làm là vấn đề bức xúc
C. Tỉ lệ người lao động đã qua đào tạo cao
D. Thị trường lao động rộng mở, nhiều cơ hội cho người lao động
A. Phát triển nguồn nhân lực
B. Mở rộng thị trường lao động
C. Giữ nguyên tỉ lệ thất nghiệp
D. Tăng tỉ lệ người lao động đã qua đào tạo nghề
A. Tăng tỉ lệ người lao động đã qua đào tạo nghề
B. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động
C. Phân bố dân cư hợp lí, nâng cao chất lượng dân số
D. Tăng thu nhập bình quân đầu người cho nhân dân
A. Mở rộng thị trường lao động
B. Khuyến khích làm giàu theo pháp luật, tự do hành nghề
C. Nâng cao chất lượng dân số
D. Giảm tỉ lệ thất nghiệp
A. Kiên quyết bám trụ ở thành phố, không chịu đi các tỉnh xa
B. Làm giàu bằng bất kì cách nào
C. Tích cực tham gia lao động sản xuất, gia tăng thu nhập
D. Sinh nhiều con cho vui cửa vui nhà
A. Ý kiến của anh X không đúng nhưng là việc cá nhân nên không quan tâm
B. Ủng hộ ý kiến của anh vì đã biết chủ động tìm kiếm việc làm tăng thu nhập
C. Khen ngợi vì việc làm ấy sẽ giúp làm giảm gánh nặng cho gia đình
D. Không đồng tình, giải thích và khuyên anh không nên làm như vậy
A. Nghe lời bố mẹ, theo học ngành kế toán để xin việc ở thành phố
B. Cứ thực hiện ý định mà không cần quan tâm đến cha mẹ
C. Dùng mọi cách để bố mẹ cho mình thực hiện nguyện vọng
D. Vận động mọi người trong gia đình cùng mình thuyết phục bố mẹ
A. Nâng cao chất lượng lao động, tăng thu nhập
B. Tạo nhiều việc làm cho người khác
C. Mở rộng thị trường lao động
D. Chống những hành vi vi phạm chính sách giải quyết việc làm
A. Rất đa dạng, phong phú
B. Hạn chế, nghèo nàn
C. Vô cùng khắc nghiệt
D. Dồi dào vĩnh viễn
A. Tài nguyên đa dạng, phong phú
B. Tài nguyên dồi dào, không bao giờ cạn kiệt
C. Tài nguyên bị hạn chế, không thể khai thác hết
D. Tài nguyên bị suy giảm và có nguy cơ cạn kiệt
A. Con người được cải thiện sức khỏe
B. Cuộc sống ngày càng tốt đẹp hơn
C. Ảnh hưởng xấu đến đời sống và sức khỏe của con người
D. Thiên nhiên được phục hồi
A. Chủ động phòng ngừa, ngăn chặn ô nhiễm
B. Sử dụng hợp lý tài nguyên
C. Mở rộng hợp tác quốc tế về lĩnh vực bảo vệ môi trường
D. Tăng cường tuyên truyền, giáo dục ý thức bảo vệ môi trường
A. Giải pháp để bảo vệ tài nguyên, môi trường
B. Mục tiêu của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường
C. Phương hướng cơ bản của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường
D. Các thức để bảo vệ tài nguyên và môi trường
A. Đẩy mạnh phong trào quần chúng tham gia bảo vệ môi trường
B. Thực hiện bảo tồn đa dạng sinh học
C. Áp dụng công nghệ hiện đại để khai thác, quản lí tài nguyên
D. Hoàn chỉnh hệ thống pháp luật về bảo vệ môi trường
A. Khai thác, sử dụng hợp lí, tiết kiệm tài nguyên
B. Áp dụng công nghệ hiện đại để khai thác tài nguyên và xử lí chất thải
C. Thường xuyên giáo dục ý thức trách nhiệm bảo vệ tài nguyên cho công dân
D. Giảm lượng gia tăng dân số để giảm áp lực lên môi trường và tài nguyên
A. Đẩy mạnh các phong trào quần chúng tham gia bảo vệ môi trường
B. Hoàn chỉnh hệ thống pháp luật về bảo vệ môi trường
C. Ban hành các chính sách về phát triển kinh tế phải gắn với bảo vệ môi trường
D. Chấm dứt tình trạng khai thác bừa bãi gây lãng phí tài nguyên
A. Điều bắt buộc thực hiện
B. Vấn đề bức thiết
C. Vấn đề cần chú ý
D. Điều nên thực hiện
A. Chấp hành pháp luật về bảo vệ tài nguyên, môi trường
B. Tích cực tham gia hoạt động bảo vệ môi trường
C. Tố cáo các hành vi vi phạm luật bảo vệ tài nguyên, môi trường
D. Xây dựng và phát triển các khu bảo tồn thiên nhiên
A. Vứt rác không đúng nơi quy định
B. Tích cực sử dụng các sản phẩm từ mật gấu
C. Không sử dụng sản phẩm nhựa dùng một lần
D. Sử dụng lãng phí năng lượng
A. Tích cực trồng nhiều cây xanh ở khu dân cư
B. Vứt pin đã dùng hết ra môi trường
C. Chuyển đổi sang sử dụng năng lượng sạch
D. Tham gia vệ sinh đường làng, ngõ xóm
A. Đồng tình, khuyến khích người thân đặt mua để về chữa bệnh
B. Không đồng tình nhưng im lặng coi như không biết
C. Phân tích, thuyết phục để người thân hiểu đó là hành vi trái pháp luật
D. Không quan tâm vì đó là việc tự do cá nhân
A. Tiết kiệm tiền bạc
B. Giữ gìn và bảo vệ tài nguyên
C. Phòng ngừa, ngăn chặn ô nhiễm
D. Tiết kiệm tài nguyên
A. Quốc sách hàng đầu
B. Công việc quan trọng
C. Vấn đề cần chú ý
D. Mục tiêu quan trọng
A. Nâng cao dân trí
B. Đào tạo nhân lực
C. Giữ gìn, phát triển và truyền bá văn minh nhân loại
D. Bồi dưỡng nhân tài
A. Nâng cao dân trí
B. Phát huy nguồn lực con người
C. Đào tạo nhân lực
D. Bồi dưỡng nhân tài
A. Giữ gìn, phát triển, truyền bá văn minh nhân loại
B. Tạo điều kiện để phát huy nguồn lực con người
C. Nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài
D. Thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
A. Nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo
B. Xã hội hóa sự nghiệp giáo dục
C. Tăng cường hợp tác quốc tế về giáo dục và đào tạo
D. Nâng cao dân trí
A. Hiện đại hóa nhà trường
B. Tăng nhanh dạy nghề và trung cấp chuyên nghiệp
C. Tạo mọi điều kiện để người nghèo có cơ hội được học tập
D. Đổi mới nội dung, phương pháp dạy học
A. Có chính sách đúng đắn trong việc phát hiện, bồi dưỡng, sử dụng nhân tài
B. Huy động mọi nguồn lực để phát triển giáo dục và đào tạo
C. Mở rộng quy mô giáo dục
D. Tạo điều kiện để người nghèo có cơ hội được học tập
A. Giúp xã hội hóa sự nghiệp giáo dục
B. Tạo điều kiện để người giỏi được phát huy tài năng
C. Tiếp cận chuẩn mực giáo dục tiên tiến của thế giới
D. Tạo điều kiện để người nghèo được đi học
A. Kinh tế đất nước phát triển
B. Đào tạo con người Việt Nam phát triển toàn diện
C. Đáp ứng nhu cầu học thường xuyên, học suốt đời của nhân dân
D. Tham gia đào tạo nhân lực khu vực và thế giới
A. Động lực thúc đẩy sự nghiệp phát triển đất nước
B. Vấn đề nổi bật trong thời đại kinh tế tri thức phát triển
C. Yêu cầu bắt buộc để hòa nhập với thế giới
D. Nhiệm vụ hàng đầu của đất nước
A. Huy động các nguồn lực trong xã hội
B. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế
C. Chuyển giao công nghệ phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
D. Giải đáp kịp thời những vấn đề lí luận và thực tiễn do cuộc sống đặt ra
A. Đổi mới cơ chế quản lí khoa học và công nghệ
B. Xây dựng tiềm lực khoa học và công nghệ
C. Giải đáp kịp thời những vấn đề lí luận và thực tiễn do cuộc sống đặt ra
D. Tạo thị trường cho khoa học và công nghệ
A. Khai thác mọi tiềm năng sáng tạo trong nghiên cứu khoa học, lí luận
B. Tạo một môi trường cạnh tranh bình đẳng
C. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế trong nghiên cứu khoa học và công nghệ
D. Chuyển giao công nghệ, phát triển nông nghiệp nông thôn
A. Tạo môi trường cạnh tranh bình đẳng
B. Thúc đẩy việc áp dụng tiến bộ khoa học và công nghệ
C. Nâng cao hiệu lực thi hành pháp luật về sở hữu trí tuệ
D. Cả A, B và C
A. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ khoa học
B. Tăng cường cơ sở vật chất – kĩ thuật
C. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế trong nghiên cứu khoa học và công nghệ
D. Phát triển công nghệ thông tin, công nghệ sinh học
A. Vai trò của văn hóa
B. Nhiệm vụ của văn hóa
C. Phương hướng cơ bản của chính sách văn hóa
D. Mục tiêu của chính sách văn hóa
A. Con người và xã hội
B. Đời sống vật chất và tinh thần
C. Cá nhân và tập thể
D. Đời sống và nghệ thuật
A. Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại
B. Nâng cao hiểu biết và mức hưởng thụ văn hóa
C. Phát huy sức sáng tạo của con người
D. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
A. Phát huy tiềm năng sáng tạo văn hóa của nhân dân
B. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến
C. Xây dựng nền văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc
D. Xây dựng con người Việt Nam phát triển toàn diện
A. Kế thừa, phát huy những di sản và truyền thống văn hóa của dân tộc
B. Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại
C. Nâng cao hiểu biết và mức hưởng thụ văn hóa
D. Tạo ra sự phát triển hài hòa giữa đời sống vật chất và tinh thần
A. Ra sức trau dồi phẩm chất đạo đức, chiếm lĩnh kiến thức khoa học
B. Không quan tâm đến những thói hư, tật xấu trong xã hội
C. Chỉ quan tâm đến kiến thức khoa học, không quan tâm đến đạo đức
D. Không quan tâm đến các nền văn hóa của thế giới
A. Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại
B. Nâng cao hiểu biết và mức hưởng thụ văn hóa, phát huy tiềm năng sáng tạo văn hóa của nhân dân
C. Kế thừa, phát huy những di sản và truyền thống văn hóa của dân tộc
D. Làm cho chủ nghĩa Mác – Lê nin và tư tưởng Hồ Chí Minh giữ vai trò chủ đạo trong đời sống tinh thần của nhân dân
A. Chủ động tiếp thu những tinh hoa văn hóa của nhân loại
B. Kiên trì sử dụng các thiết bị đã cũ, lạc hậu
C. Liên tục nghiên cứu, chiếm lĩnh kiến thức khoa học – kĩ thuật hiện đại
D. Bảo tồn, tôn tạo các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, văn hóa
A. Kế thừa và phát huy truyền thống văn hóa của dân tộc
B. Phê phán, bài trừ những hủ tục lạc hậu
C. Giới hạn số lượng các trường học, có sở giáo dục
D. Tự giác thường xuyên nâng cao trình độ học vấn
A. Vai trò của quốc phòng và an ninh
B. Nhiệm vụ của quốc phòng và an ninh
C. Phương hướng cơ bản của quốc phòng và an ninh
D. Trách nhiệm của công dân với chính sách quốc phòng và an ninh
A. Xây dựng nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân vững mạnh toàn diện
B. Duy trì trật tự, kỉ cương, an toàn xã hội
C. Góp phần giữ vững ổn định chính trị của đất nước
D. Phát huy sức mạnh tổng hợp của khối đại đoàn kết dân tộc
A. Trực tiếp giữ gìn và bảo vệ vững chắc Tổ quốc
B. Kết hợp kinh tế - xã hội với quốc phòng và an ninh
C. Bảo vệ an ninh chính trị, an ninh kinh tế, văn hóa, xã hội
D. Coi lực lượng Quân đội nhân dân và Công an nhân dân là lực lượng nòng cốt
A. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại
B. Kết hợp quốc phòng với an ninh
C. Phát huy sức mạnh tổng hợp của khối đại đoàn kết dân tộc
D. Xây dựng nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân vững mạnh toàn diện
A. Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
B. Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh
C. Đảng Cộng sản Việt Nam
D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
A. Sức mạnh quốc tế
B. Sức mạnh kinh tế
C. Sức mạnh thời đại
D. Sức mạnh khoa học
A. Sức mạnh của khoa học và công nghệ
B. Sức mạnh của các lực lượng tiến bộ và cách mạng trên thế giới
C. Cả A và B
D. Cả A và B đều sai
A. Những truyền thống tốt đẹp
B. Sức mạnh của văn hóa tinh thần
C. Sức mạnh vật chất của dân tộc
D. Cả A, B và C
A. Cần thiết
B. Không cần thiết
C. Tất yếu
D. Nên làm
A. Ngẫu nhiên
B. Tất nhiên
C. Khách quan
D. Chủ quan
A. Đảng Cộng sản Việt Nam
B. Quân đội nhân dân Việt Nam
C. Toàn thể nhân dân Việt Nam
D. Cả A, B và C
A. Tin tưởng vào chính sách quốc phòng an ninh của Đảng và nhà nước
B. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với Quân đội nhân dân
C. Chấp hành pháp luật về quốc phòng và an ninh
D. Sẵn sàng tham gia nghĩa vụ quân sự
A. Không đồng tình nhưng coi như không biết gì
B. Khuyến khích bạn tích cực tham gia
C. Cùng bạn rủ thêm người khác cùng tham gia
D. Báo cáo sự việc với giáo viên chủ nhiệm
A. Đồng tình, ủng hộ hành động của cha mẹ
B. Coi như không biết vì đó là việc của bố mẹ
C. Không đồng tình nhưng cũng không nói gì thêm
D. Khuyên bố mẹ nên động viên anh X thực hiện đúng nghĩa vụ của công dân
A. Không quan tâm ý kiến của bạn, chỉ cần mình có trách nhiệm là được
B. Phê phán gay gắt và cho rằng bạn là người phản quốc
C. Trao đổi với giáo viên chủ nhiệm tổ chức buổi sinh hoạt về chủ đề bảo vệ chủ quyền biển đảo
D. Ủng hộ ý kiến của bạn vì mình còn nhỏ, chưa thể tham gia thực hiện chính sách quốc phòng và an ninh
A. Chủ động tạo ra mối quan hệ quốc tế thuận lợi
B. Góp phần tạo ra điều kiện thuận lợi để phát triển đất nước
C. Nâng cao vị thế nước ta trên trường quốc tế
D. Cả A, B và C
A. Giữ vững môi trường hòa bình
B. Tạo điều kiện quốc tế thuận lợi cho công cuộc đổi mới
C. Nâng cao vị thế của nước ta trên trường quốc tế
D. Đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội
A. Tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ
B. Ủng hộ các kế hoạch diễn biến hòa bình trên thế giới
C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau
D. Tôn trọng lẫn nhau, bình đẳng cùng có lợi
A. Quyền tự do
B. Quyền bình đẳng
C. Quyền riêng tư
D. Quyền được tôn trọng
A. Củng cố và tăng cường quan hệ với các Đảng
B. Chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế
C. Phát triển công tác đối ngoại nhân dân
D. Đẩy mạnh hoạt động kinh tế đối ngoại
A. Tôn trọng lẫn nhau, bình đẳng và cùng có lợi
B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau
C. Tạo điều kiện quốc tế thuận lợi cho công cuộc đổi mới
D. Đẩy mạnh hoạt động kinh tế đối ngoại
A. Hòa bình, hợp tác và phát triển
B. Cạnh tranh gay gắt giữa các nước
C. Đối đầu không đối thoại
D. Xung đột sắc tộc và tôn giáo gia tăng
A. Đẩy mạnh hoạt động kinh tế đối ngoại
B. Luôn quan tâm đến vai trò của nước ta trên trường quốc tế
C. Tôn trọng độc lập, chủ quyền của các nước khác
D. Chủ động tạo ra mối quan hệ quốc tế thuận lợi để giúp đất nước phát triển
A. Rèn luyện kĩ năng, tay nghề
B. Nâng cao trình độ văn hóa của bản thân
C. Tăng cường khả năng giao tiếp bằng ngoại ngữ
D. Cả A, B và C
A. Biết thể hiện ý thức dân tộc và phát huy những nét đẹp truyền thống dân tộc
B. Thường xuyên học hỏi, nâng cao khả năng giao tiếp bằng ngoại ngữ
C. Phát triển công tác đối ngoại nhân dân
D. Tin tưởng, chấp hành nghiêm túc chính sách đối ngoại của Đảng và Nhà nước
A. Đồng tình và làm theo ý kiến của A
B. Phân tích cho bạn thấy trách nhiệm của mình với chính sách đối ngoại
C. Không đồng tình nhưng không nói thêm gì cả
D. Không quan tâm tới ý kiến của A, cho rằng đó chỉ là suy nghĩ trẻ con
A. Chỉ nên hợp tác với những nước thuộc hệ thống Xã hội chủ nghĩa
B. Chỉ cần có mối quan hệ hợp tác với các nước trong khu vực Đông Nam Á là đủ
C. Chỉ nên hợp tác với các nước lớn, các nước phát triển, có tiềm lực về kinh tế
D. Nên hợp tác với tất cả các nước trong cộng đồng quốc tế theo đúng nguyên tắc đã đặt ra
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK