A. Minh Mạng
B. Thiệu Trị
C. Tự Đức
D. Hàm Nghi
A. Triệu, Hán, Ngô, Lương, Tùy, Đường.
B. Tần, Triệu, Hán, Ngô, Lương, Tùy, Đường.
C. Tần, Triệu, Hán, Ngô, Lương, Tùy.
D. Triệu, Tần, Hán, Ngô, Lương, Đường.
A. Đạo - phủ - huyện - châu - xã.
B. Đạo - phủ - huyện hoặc châu - xã.
C. Đạo - phủ - châu - xã.
D. Phủ - huyện - châu.
A. Sông Gianh (Quảng Bình).
B. Sông La (Hà Tĩnh)
C. Sông Bến Hải (Quảng Trị).
D. Không phải các vùng trên.
A. 10 tỉnh và 1 phủ trực thuộc.
B. 20 tỉnh và 1 phủ trực thuộc.
C. 30 tỉnh và 1 phủ trực thuộc.
D. 40 tỉnh và 1 phủ trực thuộc.
A. Lê Ngọc Hân.
B. Bà Huyện Thanh Quan.
C. Đoàn Thị Điểm.
D. Hồ Xuân Hương.
A. Chế độ phong kiến Đàng Ngoài cũng như Đàng Trong khủng hoảng sâu sắc.
B. Đời sống nhân dân vô cùng cực khổ.
C. Phong trào nông dân bị đàn áp.
D. Đất nước được thống nhất nhưng chính quyền mới lại suy thoái.
A. Quân Nguyễn nhiều lần quấy nhiều vùng biên giới của Chân Lạp – thuộc quốc gia Xiêm.
B. Chân Lạp cầu cứu quân Xiêm giúp đỡ trước sức ép của quân chúa Nguyễn.
C. Nguyễn Ánh cầu cứu quân Xiêm giúp đỡ trước sự tấn công của quân Tây Sơn.
D. Quân Tây Sơn không cử sứ thần sang giao hảo với Xiêm.
A. Trận Bạch Đằng.
B. Trận Rạch Gầm – Xoài Mút.
C. Trận Chi Lăng – Xương Giang.
D. Trận Ngọc Hồi – Đống Đa.
A. Tiến quân ra Bắc hội quân với vua Lê để đánh đổ chúa Trịnh.
B. Tiến quân ra Bắc để tiêu diệt quân Thanh.
C. Tiến quân ra Bắc đánh đổ chính quyền Lê – Trịnh, thực hiện sứ mệnh thống nhất đất nước.
D. Tiêu diệt chúa Trịnh lập nên triều đại mới.
A. Xóa bỏ sự chia cắt Đàng Trong – Đàng Ngoài, bước đầu hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước.
B. Hoàn thành việc thống nhất đất nước.
C. Thiết lập vương triều Tây Sơn.
D. Mở ra một giai đoạn mới trong lịch sử dân tộc.
A. Nguyễn Ánh
B. Lê Chiêu Thống
C. Tôn Sĩ Nghị
D. Nguyễn Hữu Chỉnh.
A. Sông Như Nguyệt.
B. Chi Lăng – Xương Giang.
C. Ngọc Hồi – Đống Đa.
D. Sông Bạch Đằng.
A. Phật giáo.
B. Kito giáo.
C. Hồi giáo.
D. Đạo giáo.
A. Gia Long.
B. Minh Mạng.
C. Thiệu Trị.
D. Tự Đức.
A. Do nhân dân không ủng hộ.
B. Do việc chia ruộng đất không công bằng.
C. Do ruộng đất công còn quá ít.
D. Do sự chống đối của quan lại địa phương.
A. Hoàng tử, công chúa.
B. Những kẻ làm nghề ca hát.
C. Những người nghèo khổ.
D. Địa chủ, nông dân.
A. Ba anh em Tây Sơn đánh bạc thua chạy trốn vào rừng làm giặc.
B. Muốn lưu lại tiếng thơm cho đời sau.
C. Căm ghét sự thối nát của chính quyền Nguyễn, nổi dậy đấu tranh vì nhân dân.
D. Quân Xiêm, Thanh sang xâm lựợc nước ta.
A. Chi Lăng.
B. Cần Trạm.
C. Xương Giang.
D. Ninh Kiều.
A. Chúa Trịnh ở đàng ngoài chăm lo đến thủy lợi và tổ chức khai hoang, còn chúa Nguyễn ở đàng Trong thì không.
B. Chúa Nguyễn ở Đàng Trong chăm lo đến thủy lợi và tổ chức khai hoang, còn chúa Trịnh ở Đàng Ngoài thì không.
C. Do Chúa Trịnh và chúa Nguyễn có những đường lối ngoại giao khác nhau với nhà Thanh.
D. Ý A, C đúng.
A. Lam Sơn đã từng là căn cứ cho nhiều cuộc khởi nghĩa.
B. Lam Sơn nằm bên tả ngạn sông Chu, dễ vận chuyển bằng đường thủy.
C. Lam Sơn nối liền giữa đồng bằng với miền núi và có địa thế hiểm trở, đây là nơi giao tiếp của các dân tộc Việt, Mường, Thái.
D. Lam Sơn là nơi tập trung đông dân cư.
A. lòng yêu nước của nhân dân ta được phát huy cao độ.
B. nghĩa quân Lam Sơn có tinh thần kỉ luật cao, chiến đấu dũng cảm, được nhân dân ủng hộ.
C. có đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn, sáng tạo của bộ tham mưu, đứng đầu là các anh hùng dân tộc Lê Lợi, Nguyễn Trãi.
D. tinh thần căm thù giặc, ý chí quyết tâm giành lại độc lập dân tộc của nhân dân ta.
A. Hình thư.
B. Hình luật.
C. Quốc triều hình luật.
D. Hoàng triều luật lệ.
A. Nho giáo.
B. Phật giáo.
C. Đạo giáo.
D. Thiên Chúa giáo.
A. Đại Việt sử kí.
B. Đại Việt sử kí toàn thư.
C. Lam Sơn thực lục.
D. Hoàng triều quan chế.
A. đầu thế kỉ XVI.
B. giữa thế kỉ XVI.
C. cuối thế kỉ XVI.
D. đầu thế kỉ XVII.
A. vải.
B. đường.
C. đồ gốm.
D. đồ đồng.
A. Nguyễn Bỉnh Khiêm.
B. Đào Duy Từ.
C. Hồ Nguyên Trừng.
D. Lê Quý Đôn.
A. 30 năm giữa thế kỉ XVIII.
B. những năm 30 của thế kỉ XVIII.
C. những năm 40 của thế kỉ XVIII.
D. 40 năm giữa thế kỉ XVIII.
A. đây là nơi có hai bờ sông có địa hình hiểm trở, cây cối rậm rạp, địa hình thuận lợi cho việc đặt phục binh.
B. đây là vị trí chiến lược quan trọng của địch.
C. đây là một con sông lớn.
D. đây là một căn cứ của nghĩa quân.
A. Ngọc Hồi - Hà Hồi - Đống Đa.
B. Đống Đa - Hà Hồi - Ngọc Hồi.
C. Hà Hồi - Ngọc Hồi - Đống Đa.
D. Hà Hồi - Đống Đa - Ngọc Hồi.
A. giải quyết tình trạng ruộng đất bỏ hoang và nạn lưu vong.
B. giải quyết việc làm cho nông dân.
C. giải quyết tình trạng ruộng đất bị bọn địa chủ, cường hào chiếm đoạt.
D. giải quyết tình trạng nông nghiệp lạc hậu.
A. mở trường học.
B. thực hiện chính sách giáo dục bắt buộc.
C. ban bố Chiếu lập học.
D. ban sắc lệnh dùng chữ Hán.
A. quân của Nguyễn Ánh rất mạnh.
B. Nguyễn Ánh được sự giúp đỡ của quân Xiêm.
C. Nguyễn Ánh được sự giúp đỡ của quân Pháp.
D. nội bộ Tây Sơn bị chia rẽ, mâu thuẫn ngày càng gay gắt.
A. Năm 1801. Niên hiệu là Gia Long.
B. Năm 1802. Niên hiệu là Gia Long.
C. Năm 1803. Niên hiệu là Minh Mạng.
D. Năm 1804. Niên hiệu là Thiệu Trị.
A. 10 tỉnh và 1 phủ trực thuộc.
B. 30 tỉnh và 1 phủ trực thuộc.
C. 40 tỉnh và 1 phủ trực thuộc.
D. 50 tỉnh và 1 phủ trực thuộc.
A. khai hoang.
B. thực hiện chế độ quân điền.
C. tăng cường chiếm đoạt ruộng đất.
D. cho phép quan lại lập điền trang.
A. Nam Định.
B. Cao Bằng.
C. Sơn Tây.
D. Phiên An.
A. đầu thế kỉ XVIII.
B. giữa thế kỉ XVIII.
C. cuối thế kỉ XVIII.
D. đầu thế kỉ XIX.
A. Thạch Sanh.
B. Truyện Kiều.
C. Cung oán ngâm khúc.
D. Chinh phụ ngâm khúc.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK