A. Quanh năm hội hè, yến tiệc, phung phí tiền của.
B. Chia nhau chiếm đoạt ruộng đất công.
C. Nạn tham nhũng lan tràn.
D. Chiếm đoạt tiền của nhân dân.
A. Bắc Giang.
B. Bắc Ninh.
C. Thanh Hóa.
D. Hải Phòng.
A. Trương Văn Hạnh.
B. Trương Phúc Loan.
C. Trương Phúc Thuần.
D. Trương Phúc Tần.
A. Điện Biên (Lai Châu).
B. Sơn La.
C. Ba Tơ (Quảng Ngãi).
D. Truông Mây (Bình Định).
A. Giải quyết tình trạng ruộng đất bỏ hoang và nạn lưu vong.
B. Giải quyết tình trạng đói kém do họ Nguyễn ở Đàng Trong để lại.
C. Giải quyết nạn cướp ruộng đất của quan lại, địa chủ.
D. Giải quyết việc làm cho nông dân.
A. Mở cửa ải, thông chợ búa.
B. Mở rộng quan hệ giao lưu, buôn bán ở nước ta.
C. Bế quan tỏa cảng.
D. Chỉ được buôn bán những sản phẩm nông nghiệp.
A. Nội bộ Tây Sơn chia rẽ, mâu thuẫn ngày càng gay gắt.
B. Quân của Nguyễn Ánh rất mạnh.
C. Nguyễn Ánh được sự giúp đỡ của quân Xiêm.
D. Quang Trung mất, Quang Toản nối ngôi, nhưng không đủ năng lực.
A. Xây dựng bộ máy nhà nước quân chủ chuyên chế thống nhất.
B. Ban hành bộ Hoàng triều luật lệ (luật Gia Long).
C. Xây dựng thành trì ở kinh đô, nhà vua trực tiếp điều hành công việc.
D. Tấn công các nước lân bang.
A. Tính chất chuyên chế cực đoan của nhà nước phong kiến và sự vùng lên mãnh liệt của các tầng lớp nhân dân bị trị.
B. Sự suy yếu của chế độ phong kiến.
C. Sự xuất hiện của các thế lực mới, đặc biệt là người phương Tây.
D. Sự phát triển của nước ngoài.
A. Nhà Nước Lê sơ thịnh đạt.
B. Nhà nước Lê sơ được thành lập.
C. Nhà nước phong kiến Lê sơ suy sụp, nhà Mạc thành lập.
D. Nhà Mạc bước vào giai đoạn thối nát.
A. “Tịch thu ruộng đất của địa chủ chia cho nông dân”.
B. “Lấy của nhà giàu chia cho dân nghèo”.
C. “Xóa bỏ chế độ phong kiến”.
D. “Thực hiện quyền bình đẳng xã hội”.
A. Tây Sơn – Bình Định.
B. An Khê – Gia Lai.
C. An Lão – Bình Định.
D. Đèo Măng Giang – Gia Lai.
A. Lấy của nhà giàu chia cho dân nghèo”, xóa nợ cho nhân dân và bỏ nhiều thứ thuế.
B. Lấy ruộng đất của địa chủ chia cho nông dân.
C. Xóa nợ cho nông dân, mở lại chợ cho thương nhân.
D. Lấy ruộng đất công chia cho nông dân, xóa thuế cho dân.
A. Ban hành chiếu khuyến học.
B. Mở thêm trường dạy học.
C. Xóa nạn mù chữ.
D. Ban bố chiếu lập học.
A. Giảm nhẹ nhiều loại thuế.
B. Yêu cầu nhà Thanh “mở cửa ải, thông chợ búa”.
C. Mở lại các chợ.
D. Khuyến khích phát triển thủ công nghiệp.
A. Củng cố quyền lực của giai cấp thống trị.
B. Giải quyết mâu thuẫn xã hội.
C. Củng cố bộ máy nhà nước từ Trung ương đến địa phương.
D. Xóa bỏ tất cả những gì liên quan đến triều đại trước.
A. Siết chặt cách thống trị đối với nhân dân, đóng kín, bảo thủ, mù quáng.
B. Đàn áp nhân dân, thuần phục nhà Thanh.
C. Đàn áp nhân dân, khước từ mọi tiếp xúc với các nước phương Tây.
D. Áp dụng chặt chẽ bộ luật Gia Long, xem nhà Thanh là “Thiên Triều”.
A. Xã hội phong kiến bóc lột thậm tệ nhân dân lao động.
B. Xã hội đương thời, cùng những thay đổi trong tâm tư, tình cảm và nguyện vọng của con người Việt Nam.
C. Nạn tham quan, cướp đoạt ruộng đất của nông dân.
D. Nạn tham nhũng, mua quan bán tước.
A. Sự nổi loạn cát cứ ở địa phương.
B. Sự lớn mạnh của nông dân.
C. Sự khủng hoảng và suy sụp của chế độ phong kiến.
D. Sự xâm lược của thế lực bên ngoài.
A. Nội bộ Tây Sơn chia rẽ, mâu thuẫn ngày càng gay gắt.
B. Quân của Nguyễn Ánh rất mạnh.
C. Nguyễn Ánh được sự giúp đỡ của quân Xiêm.
D. Quang Trung mất, Quang Toản nối ngôi, nhưng không đủ năng lực.
A. Nguyễn Hữu Cầu.
B. Lê Duy Mật.
C. Nguyễn Danh Phương.
D. Hoàng Công Chất.
A. Thanh Hóa.
B. Nghệ An.
C. Điện Biên (Lai Châu).
D. Tam Đảo.
A. Từ Bình Định đến Quảng Ngãi.
B. Từ Quảng Nam đến Bình Thuận.
C. Từ Quảng Nam đến Bình Định.
D. Từ Quảng Ngãi đến Bình Thuận.
A. Chữ Hán.
B. Chữ Nôm.
C. Chữ Quốc ngữ.
D. Chữ Hán và chữ Nôm.
A. Vì nông dân bị nhà nước tịch thu ruộng đất.
B. Vì nông dân bị địa chủ, cường hào cướp mất ruộng đất.
C. Vì triều đình tịch thu ruộng đất để lập đồn điền.
D. Vì xuất hiện tình trạng “rào đất, cướp ruộng”.
A. Văn học dân gian phát triển.
B. Xuất hiện nhiều nhà thơ nữ.
C. Văn học viết bằng chữ Nôm phát triển đến đỉnh cao.
D. Văn học chữ Hán rơi vào khủng hoảng.
A. Đình làng Đình Bảng (Từ Sơn, Bắc Ninh).
B. Chùa Tây Phương (Thạch Thất, Hà Tây).
C. Chùa Thiên Mụ (Thừa Thiên Huế)
D. Khuê văn các ở Văn Miếu Hà Nội.
A. Đại Việt sử kí tiền biên, Đại Nam thực lục, Lịch triều hiến chương loại chí.
B. Đại Việt sử kí tiền biên, Đại Nam thực lục, Đại Nam liệt truyện.
C. Đại Việt sử kí tiền biên, Đại Nam liệt truyện, Lịch triều hiến chương loại chí.
D. Vân Đài loại ngữ, Đại Nam liệt truyện, Đại Việt sử kí toàn thư.
A. Truyện Kiều của Nguyễn Du.
B. Qua Đèo Ngang của Bà Huyện Thanh Quan.
C. Chinh phụ ngâm của Đặng Trần Côn.
D. Bánh trôi nước của Hồ Xuân Hương.
A. Giảm nhẹ nhiều loại thuế.
B. Yêu cầu nhà Thanh “mở cửa ải, thông chợ búa”.
C. Mở lại các chợ.
D. Khuyến khích phát triển thủ công nghiệp.
A. Tạm hòa hoãn với quân Trịnh, dồn sức đánh Nguyễn.
B. Đầu thế kỉ XVB. Tạm hòa hoãn với quân Nguyễn, dồn sức đánh Trịnh.
C. Tạm hòa hoãn với cả Trịnh – Nguyễn để củng cố lực lượng.
D. Chia lực lượng đánh cả Trịnh và Nguyễn.III.
A. Cuối thế kỉ XVII.
B. Đầu thế kỉ XVIII.
C. Giữa thế kỉ XVIII.
D. Cuối thế kỉ XVIII.
A. Vua mới còn nhỏ tuổi.
B. Vua mới không đủ năng lực và uy tín.
C. Vua mới không đủ năng lực, uy tín và nội bộ triều đình mâu thuẫn.
D. Nội bộ triều đình tranh giành quyền lực lẫn nhau.
A. Công thương nghiệp sa sút.
B. Công thương nghiệp có xu hướng phát triển mạnh mẽ.
C. Nhà Nguyễn tăng cường thu thuế, làm hạn chế sự phát triển công thương nghiệp.
D. Nhà Nguyễn không có chính sách phát triển công thương nghiệp.
A. Đại Việt sử ký tiền biên, Đại Nam liệt truyện.
B. Đại Việt thông sử, Phủ biên tạp lục, Vân Đài loại ngữ.
C. Lịch triều hiến chương loại chí, Đại Việt sử kí tiền biên.
D. Nhất thống dư địa chí, Đại Nam Liệt truyện.
A. Lê Quý Đôn, Phan Huy Chú, Trịnh Hoài Đức.
B. Trịnh Hoài Đức, Lê Quang Định, Lê Hữu Trác.
C. Trịnh Hoài Đức, Lê Quang Định, Ngô Nhân Tỉnh.
D. Lê Quý Đôn, Lê Quang Định, Lê Hữu Trác.
A. Quân Minh, Thanh.
B. Quân Tống, Thanh.
C. Quân Mông Nguyên
D. Quân Xiêm, Thanh.
A. Chi Lăng – Xương Giang.
B. Tốt Động – Chúc Động.
C. Rạch Gầm – Xoài Mút.
D. Ngọc Hồi – Hà Hồi.
A. Đình làng Đình Bảng (Từ Sơn, Bắc Ninh).
B. Chùa Tây Phương (Thạch Thất, Hà Tây).
C. Chùa Thiên Mụ (Thừa Thiên Huế).
D. Khuê văn các ở Văn Miếu Hà Nội.
A. Giải quyết tình trạng ruộng đất bỏ hoang và nạn lưu vong.
B. Giải quyết tình trạng đói kém do họ Nguyễn ở Đàng Trong để lại.
C. Giải quyết nạn cướp ruộng đất của quan lại, địa chủ.
D. Giải quyết việc làm cho nông dân.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK