A. Quanh năm hội hè, yến tiệc, phung phí tiền của.
B. Chia nhau chiếm đoạt ruộng đất công.
C. Nạn tham nhũng lan tràn.
D. Chiếm đoạt tiền của nhân dân.
A. Năm 1739 – 1740.
B. Năm 1740 – 1741.
C. Năm 1741 – 1742.
D. Năm 1742 – 1743.
A. Thế kỉ XVIII, nhà Lê lập lại chính quyền, điều hành mọi công việc.
B. Dưới thời Lê thế kỉ XVIII, phủ chúa quanh năm hội hè, yến việc.
C. Thời Lê trong thế kỉ XVIII, ruộng đất của nông dân bị lấn chiếm.
D. Dưới thời Lê thế kỉ XVIII, quan lại, binh lính hoành hành, đục khoét nhân dân.
A. Những năm 30 của thế kỉ XVII.
B. Những năm 40 của thế kỉ XVIII.
C. Những năm 50 của thế kỉ XVIII.
D. Những năm 60 của thế kỉ XVII
A. Khởi nghĩa Lê Duy Mật.
B. Khởi nghĩa Nguyễn Dương Hưng.
C. Khởi nghĩa Nguyễn Danh Phương.
D. Khởi nghĩa Nguyễn Hữu Cầu.
A. Đầu thế kỉ XVIII.
B. Giữa thế kỉ XVIII.
C. Nửa cuối thế kỉ XVIII.
D. Cuối thế kỉ XVIII.
A. Trương Văn Hạnh.
B. Trương Phúc Loan.
C. Trương Phúc Thuần.
D. Trương Phúc Tần.
A. Điện Biên (Lai Châu).
B. Sơn La.
C. Ba Tơ (Quảng Ngãi).
D. Truông Mây (Bình Định)
A. Bình Định.
B. Thanh Hóa.
C. Nghệ An.
D. Hà Tĩnh.
A. Tây Sơn – Bình Định.
B. An Khê – Gia Lai.
C. An Lão – Bình Định.
D. Đèo Măng Giang – Gia Lai.
A. Khởi nghĩa Nguyễn Danh Phương.
B. Khởi nghĩa Lê Duy Mật.
C. Khởi nghĩa Nguyễn Dương Hưng.
D. Khởi nghĩa Nguyễn Hữu Cầu.
A. Quanh năm hội hè, yến tiệc phung phí tiền của.
B. Chia nhau chiếm đoạt ruộng đất công.
C. Nạn tham nhũng tràn lan.
D. Chiếm đoạt tiền của nhân dân.
A. Ở Thanh Hóa và Nghệ An. Kéo dài hơn 30 năm.
B. Ở Hà Tĩnh và Quảng Bình. Kéo dài hơn 30 năm.
C. Ở Sơn Tây. Kéo dài hơn 40 năm.
D. Ở Bắc Giang, Bắc Ninh. Kéo dài hơn 20 năm.
A. Năm 1741 – năm 1746.
B. Năm 1741 – năm 1751.
C. Năm 1740 – năm 1745.
D. Năm 1739 – năm 1769.
A. Lấy của nhà giàu chia cho dân nghèo”, xóa nợ cho nhân dân và bỏ nhiều thứ thuế.
B. Lấy ruộng đất của địa chủ chia cho nông dân.
C. Xóa nợ cho nông dân, mở lại chợ cho thương nhân.
D. Lấy ruộng đất công chia cho nông dân, xóa thuế cho dân.
A. Kiên Mĩ (Tây Sơn – Bình Định).
B. Truông Mây (Bình Định).
C. An Khê (Gia Lai).
D. An Thái.
A. Tạm hòa hoãn với quân Trịnh, dồn quân đánh quân Nguyễn.
B. Tạm hòa hoãn với quân Nguyễn, dồn sức đánh Trịnh.
C. Tạm hòa hoãn với cả Trịnh – Nguyễn để củng cố lực lượng.
D. Chia lực lượng đánh cả Trịnh và Nguyễn.
A. Từ Bình Định đến Quảng Ngãi.
B. Từ Quảng Nam đến Bình Thuận.
C. Từ Quảng Nam đến Bình Định.
D. Từ Quảng Ngãi đến Bình Thuận.
A. Nghĩa quân Tây Sơn hạ thành Quy Nhơn.
B. Nghĩa quân Tây Sơn chiếm vùng đất rộng lớn từ Quảng Nam đến Bình Thuận
C. Nghĩa quân Tây Sơn bắt giết được chúa Nguyễn. Chính quyền họ Nguyễn ở Đàng Trong bị lật đổ.
D. Nghĩa quân Tây Sơn đánh bại quân Trịnh ở phía Bắc.
A. Quanh năm hội hè, yến tiệc, phung phí tiền của.
B. Chia nhau chiếm đoạt ruộng đất công.
C. Nạn tham nhũng lan tràn.
D. Chiếm đoạt tiền của nhân dân.
A. Bắc Giang
B. Bắc Ninh.
C. Thanh Hóa.
D. Hải Phòng.
A. “Tịch thu ruộng đất của địa chủ chia cho nông dân”.
B. “Lấy của nhà giàu chia cho người nghèo”.
C. “Xóa bỏ chế độ phong kiến”
D. “Thực hiện quyền bình đẳng xã hội”.
A. Nguyễn Hữu Cầu.
B. Lê Duy Mật.
C. Nguyễn Danh Phương.
D. Hoàng Công Chất.
A. Bí mật cấu kết với chúa Nguyễn đánh Tây Sơn.
B. Đem quân đánh chiếm Phú Xuân (Huế).
C. Ủng hộ Tây Sơn đánh chúa Nguyễn.
D. Đem quân đánh Tây Sơn, tạo điều kiện cho chúa Nguyễn đánh Tây Sơn ở phía Nam.
A. Tạm hòa hoãn với quân Trịnh, dồn quân đánh Nguyễn.
B. Tạm hòa hoãn với quân Nguyễn, dồn sức đánh Trịnh.
C. Tạm hòa hoãn với cả Trịnh – Nguyễn để củng cố lực lượng.
D. Chia lực lượng đánh cả Trịnh và Nguyễn.
A. Hạ thành Quy Nhơn.
B. Đánh tan 29 vạn quân Thanh xâm lược.
C. Đánh bại 5 vạn quân Xiêm xâm lược ở Rạch Gầm – Xoài Mút.
D. Đánh đổ tập đoàn phong kiến họ Nguyễn ở Đàng Trong.
A. Đây là vị trí chiến lược quan trọng của địch.
B. Địa hình thuận lợi cho việc đặt phục binh
C. Đó là 1 con sông lớn
D. Hai bên bờ sông có cây cối rậm rạp.
A. Sầm Nghi Đống.
B. Hứa Thế Hanh.
C. Tôn Sĩ Nghị.
D. Càn Long.
A. Khởi nghĩa Lê Duy Mật.
B. Khởi nghĩa Nguyễn Dương Hưng.
C. Khởi nghĩa Nguyễn Danh Phương.
D. Khởi nghĩa Nguyễn Hữu Cầu.
A. “Lấy của nhà giàu chia cho nhà nghèo”, xóa nợ và bỏ nhiều thứ thuế cho dân.
B. Lấy ruộng đất của địa chủ chia cho nông dân.
C. Xóa nợ cho nông dân, mở lại chợ cho thương nhân.
D. Lấy ruộng đất công chia cho nông dân, xóa thuế cho dân.
A. Điện Biên (Lai Châu).
B. Sơn La.
C. Ba Tơ (Quảng Ngãi).
D. Truông Mây (Bình Định)
A. Khởi nghĩa Nguyễn Danh Phương.
B. Khởi nghĩa Lê Duy Mật.
C. Khởi nghĩa Nguyễn Dương Hưng.
D. Khởi nghĩa Nguyễn Hữu Cầu.
A. Cơ đồ nhà Lê.
B. Cơ đồ họ Trịnh.
C. Cơ đồ chúa Nguyễn.
D. Cơ đồ vua Lê, chúa Trịnh.
A. Cuối thế kỉ XVII.
B. Đầu thế kỉ XVIII.
C. Giữa thế kỉ XVIII.
D. Cuối thế kỉ XVIII.
A. Nguyễn Nhạc.
B. Nguyễn Lữ.
C. Nguyễn Hữu Chỉnh.
D. Nguyễn Hữu Cầu.
A. Nguyễn Huệ.
B. Nguyễn Nhạc.
C. Nguyễn Lữ.
D. Cả ba anh em Tây Sơn.
A. Năm 1778.
B. Năm 1788.
C. Năm 1789.
D. Năm 1790.
A. Đống Đa – Hà Nội – Ngọc Hồi.
B. Hà Hồi – Ngọc Hồi – Đống Đa.
C. Đống Đa – Ngọc Hồi – Hà Hồi.
D. Ngọc Hồi – Hà Hồi – Đống Đa.
A. Đây là vị trí chiến lược quan trọng của địch.
B. Địa hình thuận lợi cho việc đặt phục binh.
C. Đó là một con sông lớn.
D. Hai bên bờ sông có cây cối rậm rạp.
A. Hạ thành Quy Nhơn.
B. Đánh tan 29 vạn quân Thanh xâm lược.
C. Đánh bại 5 vạn quân Xiêm xâm lược ở Rạch Gầm – Xoài Mút.
D. Đánh đổ tập đoàn phong kiến họ Nguyễn ở Đàng Trong.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK