Đề kiểm tra 45 phút - Đề số 3 - Chương 1 - Hình học 9

Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

Đề bài
Bài 1. Không dùng bảng và máy tính, hãy tính:

\(A = {\sin ^2}10^\circ  + {\sin ^2}20^\circ  + ... + {\sin ^2}70^\circ  \)\(\;+ {\sin ^2}80^\circ \)

Bài 2. Cho tam giác ABC vuông tại A, biết \(AC = 12cm, BC = 15cm.\)

a. Giải tam giác vuông ABC.

b. Tính độ dài đường cao AH và đường phân giác AD của ∆ABC (số đo góc làm tròn đến độ, độ dài đoạn thẳng làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai)

Bài 3. Cho hình bình hành ABCD có BD vuông góc với BC. Biết \(AB = a\), \(\widehat A = \alpha .\) Tính diện tích hình bình hành ABCD theo a và α.

Bài 4. Dựng góc \(α\), biết \(\tan α = 0,75\) (vẽ hình và nêu cách dựng).

Hướng dẫn giải

Bài 1. Ta có:

\(\eqalign{  & A = {\sin ^2}10^\circ  + {\sin ^2}20^\circ  + {\sin ^2}30^\circ  + {\sin ^2}40^\circ  + {\sin ^2}50^\circ  + {\sin ^2}60^\circ  + {\sin ^2}70^\circ  + {\sin ^2}80^\circ   \cr  &  = \left( {{{\sin }^2}10^\circ  + {{\sin }^2}80^\circ } \right) + \left( {{{\sin }^2}20^\circ  + {{\sin }^2}70^\circ } \right) + \left( {{{\sin }^2}30^\circ  + {{\sin }^2}60^\circ } \right) + \left( {{{\sin }^2}40^\circ  + {{\sin }^2}50^\circ } \right)  \cr  &  = \left( {{{\sin }^2}10^\circ  + {{\cos }^2}10^\circ } \right) + \left( {{{\sin }^2}20^\circ  + {{\cos }^2}20^\circ } \right) + \left( {{{\sin }^2}30^\circ  + {{\cos }^2}30^\circ } \right) + \left( {{{\sin }^2}40^\circ  + {{\cos }^2}40^\circ } \right)  \cr  &  = 1 + 1 + 1 + 1 = 4 \cr} \)

Bài 2. a. Ta có:

\(\eqalign{  & AB = \sqrt {B{C^2} - A{C^2}}  = \sqrt {{{15}^2} - {{12}^2}}  = 9\,\left( {cm} \right)  \cr  & \sin B = {{AC} \over {BC}} = {{12} \over {15}} = {4 \over 5} \Rightarrow \widehat B \approx 53^\circ  \cr} \)

Do đó: \(\widehat C \approx 90^\circ  - 53^\circ  = 37^\circ \)

b. ∆ABC vuông có đường cao AH, ta có:
AH.BC = AB.AC (định lí 3)

\( \Rightarrow AH = {{AB.AC} \over {BC}} = {{9.12} \over {15}} = 7,2\,\left( {cm} \right)\)

AD là phân giác của ∆ABC (gt)

\(\widehat {BAD} = \widehat {DAC} = {{\widehat {BAC}} \over 2} = {{90^\circ } \over 2} = 45^\circ \)

Lại có: \(\widehat {HAC} = \widehat B \approx 53^\circ \) (cùng phụ với góc C)

\( \Rightarrow \widehat {HAD} = \widehat {HAC} - \widehat {DAC} \approx 53^\circ  - 45^\circ  = 8^\circ \)

Xét tam giác vuông AHD ta có:

\(AH = AD.\cos \widehat {HAD} \Rightarrow AD = {{AH} \over {\cos \widehat {HAD}}} = {{7,2} \over {\cos 8^\circ }} \approx 7,27cm.\)

Bài 3.

ABCD là hình bình hành nên \(\widehat C = \widehat A = \alpha \) và \(DC = AB = a\)

Ta có: ∆BDC vuông tại B (gt) nên \(BC = DC.\cosα = a.\cosα\)

Kẻ đường cao BH của tam giác BDC,

ta có ∆BHC vuông tại H:

\(BH = BC.\sin C  = a.\cosα.\sinα.\)

Do đó: \({S_{ABCD}} = DC.BH \)\(\;= a.a.\cos \alpha .\sin \alpha  = {a^2}.cos\alpha .sin\alpha \) (đvdt)

Bài 4.

\(\tan \alpha  = 0,75 = {3 \over 4}\)

- Dựng góc vuông \(\widehat {xAy}\)

- Trên tia Ax lấy \(AB = 3.\)

- Trên tia Ay lấy \(AC = 4.\)

- Nối B với C

Ta được góc ACB là góc \(α\) cần dựng.

Bạn có biết?

Toán học là ngành nghiên cứu trừu tượng về những chủ đề như: lượng (các con số), cấu trúc, không gian, và sự thay đổi.Các nhà toán học và triết học có nhiều quan điểm khác nhau về định nghĩa và phạm vi của toán học

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK