He was overconfident. Therefore, he ruined our plan completely. It was

Câu hỏi :

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentences that combines each pair of sentences in the following questions.

A. It was because his overconfidence that ruined our plan completely

B. He was overconfident, which ruined our plan completely

C. That he was overconfidence ruined our plan completely

D. It was his overconfidence ruined our plan completely. 

* Đáp án

B

* Hướng dẫn giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải thích:

Đại từ quan hệ “which” có thể thay thế cho cả mệnh đề đứng trước nó, làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ:

S + V, which + V + …

overconfident (adj): quá tự tin

overconfidence (n): sự quá tự tin

   A. because + S + V = because of + N/Ving: bởi vì => Câu A sai.

   C. Câu C sai do dùng danh từ “confidence”.

   D. Cấu trúc câu chẻ: It + is + N + that + V + … => Câu D sai.

Tạm dịch: Anh ta quá tự tin, điều đó đã phá hỏng hoàn toàn kế hoạch của chúng tôi.

Chọn B

Bạn có biết?

Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự

Lớp 12 - Năm cuối ở cấp tiểu học, năm học quan trọng nhất trong đời học sinh trải qua bao năm học tập, bao nhiêu kì vọng của người thân xung quanh ta. Những nỗi lo về thi đại học và định hướng tương lai thật là nặng. Hãy tin vào bản thân là mình sẽ làm được rồi tương lai mới chờ đợi các em!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK