A. Bám sát và đáp ứng yêu cầu thiết kế.
B. Mạch thiết kế đơn giản, tin cậy.
C. Thuận tiện khi lắp đặt, vận hành, sửa chữa.
D. Cả 3 đáp án trên.
A. Hoạt động ổn định và chính xác.
B. Linh kiện có sẵn trên thị trường.
C. Mạch thiết kế phức tạp.
D. Mạch thiết kế đơn giản, tin cậy.
A. Thiết kế mạch nguyên lí
B. Thiết kế mạch lắp ráp
C. Cả 2 đáp án đều đúng
D. Cả 2 đáp án đều sai
A. Linh kiện bố trí khoa học và hợp lí.
B. Vẽ đường dây dẫn điện để nối các linh kiện theo sơ đồ nguyên lí.
C. Dây dẫn không chồng chéo và ngắn nhất.
D. Cả 3 đáp án trên.
A. Mạch chỉnh lưu dùng 1 điôt.
B. Mạch chỉnh lưu dùng 2 điôt.
C. Mạch chỉnh lưu cầu.
D. Mạch chỉnh lưu bất kì.
A. Độ gợn sóng nhỏ, tần số gợn sóng 100 Hz, dễ lọc.
B. Điôt không cần phải có điện áp ngược gấp đôi biên độ điện áp làm việc.
C. Biến áp nguồn không có yêu cầu đặc biệt.
D. Cả 3 đáp án trên.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A. Tìm hiểu yêu cầu mạch thiết kế.
B. Đưa ra phương án
C. Chọn phương án hợp lí nhất
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng
A. Mạch điện tử điều khiển là mạch điện tử thực hiện chức năng điều khiển.
B. Mạch điều khiển tín hiệu là mạch điện tử điều khiển.
C. Mạch điều khiển tốc độ động cơ điện xoay chiều một pha là mạch điện tử điều khiển.
D. Cả 3 đáp án đều đúng.
A. Màn hình
B. Bàn phím
C. Bộ điều khiển
D. Động cơ
A. Dựa vào công suất
B. Dựa vào chức năng
C. Dựa vào mức độ tự động hóa
D. Cả 3 đáp án đều đúng
A. Điều khiển tín hiệu
B. Điều khiển thiết bị điện dân dụng
C. Điều khiển trò chơi, giải trí
D. Cả 3 đáp án đều đúng
A. Điều khiển tín hiệu
B. Điều khiển cứng bằng mạch điện tử
C. Điều khiển không có lập trình
D. Điều khiển tốc độ
A. Mạch điện tử điều khiển chỉ có công suất lớn
B. Mạch điện tử điều khiển chỉ có công suất nhỏ
C. Mạch điện tử điều khiển chỉ có công suất vừa
D. Mạch điện tử điều khiển có loại có công suất lớn và có loại có công suất nhỏ.
A. Vệ tinh vinasat 1
B. Tàu vũ trụ con thoi
C. Động cơ bước
D. Cả 3 đáp án trên
A. Máy giặt
B. Nồi cơm điện
C. Máy tính
D. Cả 3 đáp án đều sai
A. Trong Rôbot
B. Trong cơ cấu lái của máy bay để xác định phương và chiều
C. Cả 2 đáp án trên đều đúng
D. Cả 2 đáp án trên đều sai
A. Thay đổi tắt, sáng của đèn giao thông
B. Tiếng còi báo động khi gặp sự cố
C. Hàng chữ chạy của các bảng quảng cáo
D. Cả 3 đáp án trên
A. Thông báo tình trạng thiết bị khi gặp sự cố.
B. Thông báo những thông tin cần thiết cho con người thực hiện theo lệnh.
C. Làm các thiết bị trang trí bằng bảng điện tử.
D. Cả 3 đáp án trên.
A. Tăng điện áp từ 20V → 220V
B. Hạ điện áp từ 220V → 20V
C. Hạ điện áp từ 220V → 200V
D. Hạ điện áp từ 200V → 20V
A. Đổi điện xoay chiều thành điện một chiều để nuôi mạch điều khiển.
B. Đổi điện một chiều thành điện xoay chiều để nuôi mạch điều khiển.
C. Cả 2 đáp án đều đúng.
D. Cả 2 đáp án đều sai.
A. Điều khiển sự thay đổi tốc độ của tín hiệu
B. Điều khiển sự thay đổi công suất của mạch
C. Điều khiển sự thay đổi trạng thái của tín hiệu
D. Điều khiển sự thay đổi trạng thái và tốc độ của tín hiệu
A. Mạch điều khiển tín hiệu là mạch điện tử điều khiển sự thay đổi trạng thái của tín hiệu.
B. Mạch điều khiển tín hiệu giúp thông báo về tình trạng hoạt động của máy móc.
C. Đối với đèn tín hiệu giao thông, khối chấp hành phát lệnh báo hiệu bằng chuông.
D. Công dụng thông báo thông tin cần thiết cho con người thực hiện theo lệnh ở mạch điều khiển tín hiệu như: biển hiệu, hình ảnh quảng cáo.
A. 20V
B. 200V.
C. 220V.
D. 230V.
A. Khối nhận lệnh: nhận lệnh báo hiệu từ cảm biến
B. Khối khuếch đại: khuếch đại tín hiệu đến công suất cần thiết
C. Khối chấp hành: phát lệnh báo bằng chuông, đèn, chữ nổi,...
D. Cả 3 đáp án đều đúng
A. Chuông
B. Đèn
C. Hàng chữ nổi
D. Cả 3 đáp án đều đúng
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK