A. Cơ thể có nhiều tua
B. Màu sắc cơ thể sặc sỡ
C. Cơ thể hình dù, có tầng keo dày để dễ nổi, lỗ miệng quay xuống dưới
D. Ruột dạng túi
A. Bằng lông bơi và roi bơi
B. Theo kiểu sâu đo và lộn đầu
C. Theo kiểu sâu đo và roi bơi
D. Theo kiểu lộn đầu và lông bơi
A. Vì động vật cung cấp nguyên liệu, dùng cho học tập, nghiên cứu và các hỗ trợ khác
B. Vì động vật cung cấp nguyên liệu và truyền bệnh cho con người
C. Vì động vật rất đa dạng và phong phú
D. Vì động vật gần gũi với con người
A. Tiêu diệt muỗi, nằm màn, diệt ấu trùng muỗi
B. Ăn uống phải hợp vệ sinh
C. Vệ sinh thân thể, rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh
D. Không lây qua người
A. Khi sinh sản cơ thể con dính liền với cơ thể mẹ
B. Không có sự thụ tinh
C. Sinh sản mọc chồi, cơ thể con không dính liền cơ thể mẹ
D. Thành hai cơ thể mới
A. Có hệ thần kinh và giác quan
B. Có khả năng di chuyển
C. Dị dưỡng
D. Có hệ thần kinh và giác quan, cơ thể dị dưỡng và di chuyển
A. Giun đất, đỉa, giun rễ lúa
B. Giun đỏ, giun móc câu
C. Rươi, giun đỏ, giun đất
D. Giun móc câu, giun đỏ
A. Giun kim
B. Giun móc câu
C. Giun rễ lúa
D. Giun đũa
A. 1,5 triệu loài
B. 2,5 triệu loài
C. 1,2 triệu loài
D. 1,8 triệu loài
A. Có thành xenlulozơ ở tế bào
B. Có khả năng di chuyển
C. Có cấu tạo tế bào. Lớn lên và sinh sản
D. Dị dưỡng
A. Hơn 20 ngành. Ở chương trình sinh học 7 đề cập đến 8 ngành chủ yếu
B. Hơn 10 ngành. Ở chương trình sinh học 7 đề cập đến 5 ngành chủ yếu
C. Hơn 15 ngành. Ở chương trình sinh học 7 đề cập đến 9 ngành chủ yếu
D. Hơn 50 ngành. Ở chương trình sinh học 7 đề cập đến 20 ngành chủ yếu
A. Không đối xứng, có hình khối như chiếc giày
B. Có đối xứng, hình khối như chiếc giày
C. Không đối xứng, dẹp như chiếc đế giày
D. Có hình lá dài
A. Thẳng tiến
B. Vừa tiến vừa xoay
C. Bơi lội trong nước
D. Theo kiểu sâu đo
A. Đuôi đi trước, thẳng tiến, bằng lông bơi
B. Đầu đi trước, thẳng tiến, bằng chân giả
C. Đầu đi trước, vừa tiến vừa xoay, bằng roi
D. Đuôi đi trước, vừa tiến vừa xoay, bằng long bơi
A. Thức ăn được tiêu hóa trong tế bào
B. Lấy thức ăn nhờ lông bơi
C. Thức ăn được tiêu hóa trong không bào tiêu hóa
D. Thải bã qua lỗ thoát ở thành cơ thể
A. Vì trùng sốt rét kí sinh trong máu người
B. Vì trùng sốt rét kí sinh ở thành ruột và tuyến nước bọt của muỗi anophen
C. Vì muỗi anôphen đốt người bệnh rồi sau đó đốt người lành
D. Vì trùng sốt rét hủy hoại hồng cầu hàng loạt
A. Có kích thước hiển vi
B. Có cấu tạo cơ thể chỉ có 1 tế bào
C. Bộ phận di chuyển tiêu giảm hoặc không có, lấy chất dinh dưỡng của vật chủ
D. Có bộ phận di chuyển, thức ăn là vi khuẩn, vụn hữu cơ
A. Có kích thước hiển vi
B. Bộ phận di chuyển tiêu giảm hoặc không có, lấy chất dinh dưỡng của vật chủ
C. Có cấu tạo cơ thể chỉ có 1 tế bào
D. Có bộ phận di chuyển, thức ăn là vi khuẩn, vụn hữu cơ
A. Thủy tức
B. Sứa
C. Hải quì
D. San hô
A. Thủy tức
B. Sứa
C. Hải quì
D. San hô
A. Ở ruột già người, gây ngứa ngáy khó chịu
B. Ở rễ lúa, gây “bệnh vàng lụi” ở lúa
C. Ở tá tràng người, làm người bệnh xanh xao, vàng vọt
D. Ở gan, mật của trâu bò, làm trâu bò gầy rạc chậm lớn
A. Qua con đường ăn uống
B. Qua da vào máu
C. Qua da bàn chân
D. Qua đường hô hấp
A. Ở ruột non lợn
B. Ở gan mật trâu, bò
C. Ở ruột người
D. Ở trong máu người
A. Vì trên một cơ thể có cơ quan sinh dục đực hoặc cái
B. Vì trên cùng một cơ thể có cả cơ quan sinh dục đực và cái
C. Vì chúng đẻ nhiều trứng
D. Vì chúng có cơ quan sinh dục phát triển
A. Do trùng kiết lị nuốt hồng cầu
B. Do trùng kiết lị sống kí sinh nên chân giả tiêu giảm
C. Do trùng kiết lị có cấu tạo đơn giản
D. Do trùng kiết lị sống ngoài thiên nhiên
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK