A. quãng đường vật đi được dài hay ngắn.
B. mức độ chuyển động nhanh hay chậm của vật.
C. thời gian đi của vật nhanh hay lâu.
D. quỹ đạo chuyển động của vật.
A. Tốc độ được tính bằng quãng đường vật đi được trong một khoảng thời gian xác định.
B. Tốc độ được tính bằng quãng đường vật đi được trong một giờ.
C. Tốc độ được tính bằng quãng đường vật đi được trong một giây.
D. Tốc độ được tính bằng quãng đường vật đi được trong một ngày.
A. Thời gian đi của xe đạp là 14h.
B. Quãng đường đi của xe đạp là 14km.
C. Quãng đường xe đi được trong 1 giờ là 14km.
D. Thời gian xe đi được là 1 giờ.
A. km.h.
B. h/km.
C. kmh.
D. km/h.
A. \(v = \frac{t}{s}\).
B. v = s. t.
C. \(v = \frac{s}{t}\).
D. t = s. v.
A. 45 km.
B. 89 km.
C. 90 km.
D. 100 km.
A. 10 m/s.
B. 20m/s.
C. 30m/s.
D. 40m/s.
A. m/s.
B. km/h.
C. mm/ngày.
D. m.phút.
A. tốc độ của các phương tiện giao thông.
B. tốc độ trong các phòng thí nghiệm.
C. tốc độ của các vận động viên bơi lội.
D. tốc độ của học sinh trong giờ thể dục.
A. Thước dây và đồng hồ bấm giây.
B. Thước mét, đồng hồ đo thời gian hiện số và cổng quang điện.
C. Thước mét và cân điện tử.
D. Thiết bị “bắn tốc độ”.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK