A. \( - \frac{1}{{2022}}\);
B. \(\frac{1}{{2022}}\);
C. 2022;
D. −2022.
A. 4;
B. −4;
C. 36;
D. −36.
A. x = 9;
B. x = 12;
C. x = 27;
D. x = 30.
A. Vận tốc v và thời gian t khi đi trên cùng quãng đường 12 km;
B. Diện tích S và bán kính R của hình tròn;
C. Năng suất lao động N và thời gian t hoàn thành một lượng công việc a;
D. Một đội dùng x máy cày cùng năng suất để cày xong một cánh đồng hết y giờ.
A. Bảng 1;
B. Bảng 2;
C. Bảng 3;
D. Bảng 4.
A. y1 = 12; x3 = 12;
B. y1 = −12; x3 = −12;
C. y1 = −12; x3 = 12;
D. y1 = 12; x3 = −12.
A. x tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ là k = ab;
B. x tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ là k = ab;
C. x tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ là \(k = \frac{a}{b}\);
D. x tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ là \(k = \frac{a}{b}\).
A. y tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ là \(a = - \frac{2}{3}\);
B. y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ là \(k = - \frac{2}{3}\);
C. y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ là \(k = - \frac{3}{2}\);
D. y tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ là \(a = - \frac{3}{2}\).
A. y1 = 3, y2 = −2;
B. y1 = −2, y2 = 3;
C. y1 = 2, y2 = −3;
D. y1 = −3, y2 = 2.
A. 2 giờ;
B. 2 giờ 15 phút;
C. 3 giờ;
D. 2 giờ 45 phút.
A. 3 giờ;
B. 4 giờ;
C. 5 giờ;
D. 6 giờ.
A. 2 ngày;
B. 4 ngày;
C. 6 ngày;
D. 8 ngày.
A. 4 hộp;
B. 7 hộp;
C. 14 hộp;
D. 25 hộp.
A. 112,5%;
B. 12,5%;
C. 25%;
D. 125%.
A. \(\frac{7}{8};\)
B. \(\frac{8}{7};\)
C. \(\frac{7}{{15}};\)
D. \(\frac{8}{{15}}.\)
Cho biết x, y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau và khi x = 3 thì y = 4. Tìm hệ số tỉ lệ.
A. 12
B. -12
C. 34
D. 43
Cho y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a (a ≠ 0). Với mỗi giá trị x1, x2, … khác 0 của x, ta có một giá trị tương ứng y1, y2, … của y. Khi đó:
A. x1y1 + x2y2 + … = a;
B. x1y1 – x2y2 – … = a;
Cho y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a. Với mỗi giá trị x1, x2 khác 0 của x, ta có một giá trị tương ứng y1, y2 của y. Khi đó:
A.
B.
C.
D.
Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Khi x = 7 thì y = 5. Tìm y khi x = 5.
Khi xy = 5, ta nói:
Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Khi x = 6 thì y = 7. Tìm x khi y = 3
Cho hai đại lượng tỉ lệ nghịch x và y; x1, x2 là hai giá trị của x; y1,y2 là hai giá trị tương ứng của y. Biết x1 = 4, x2 = 1 và y1 + y2 = 10. Khi đó y2 = ?
A. y2 = 2;
A. 360;
Một xe ô tô chạy từ A đến B gồm ba chặng đường dài bằng nhau nhưng chất lượng mặt đường tốt xấu khác nhau. Vận tốc trên mỗi chặng lần lượt là 72 km/h, 60 km/h, 40 km/h. Biết tổng thời gian xe chạy từ A đến B hết 4 giờ. Tính quãng đường AB.
A. 216 km;
Bạn Lan đi từ trường đến nhà với vận tốc 12 km/giờ hết 30 phút. Nếu Lan đi với vận tốc 10 km/giờ thì hết bao nhiêu thời gian?
A. 34 phút;
Hai xe máy cùng đi từ A đến B. Biết vận tốc của ô tô thứ nhất bằng vận tốc của ô tô thứ hai và thời gian xe thứ hai đi từ A đến B nhiều hơn thời gian xe thứ nhất từ A đến B là 2 giờ. Tính thời gian xe thứ hai đi từ A đến B.
A. 10
B. 12
C. 6
D. 4
Cho y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ và x tỉ lệ nghịch với z theo tỉ lệ . Mối quan hệ giữa y và z là:
A. y và z tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ 2;
Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với hệ số tỉ lệ dương. Biết rằng tích hai giá trị nào đó của x là 2 và hiệu bình phương của hai giá trị đó của x là 3 còn hiệu bình phương hai giá trị tương ứng của y là –12. Viết công thức liên hệ giữa y và x.
A. y = 4x;
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK