A. Thì … là…;
B. Nếu … thì …;
C. Vì … nên …;
D. Do … nên ….
A. Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau;
B. Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng vuông góc với nhau;
C. Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng phân biệt thì chúng song song với nhau;
D. Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng phân biệt thì chúng vuông góc với nhau.
A. a // b; a // c;
B. a // c; b bất kì;
C. a // b; \[a \bot c\];
D. \[a//b;\;c\, \cap \,a = \left\{ M \right\};\;c\, \cap b = \left\{ N \right\}\].
A. Giả thiết của định lí là điều suy ra;
B. Kết luận của định lí là điều cho biết;
C. Giả thiết của định lí là điều cho biết;
D. Cả A và B đều đúng.
A. N thuộc AB;
B. N là trung điểm của AB;
C. N nằm giữa AB;
D. Cả 3 đáp án trên đều sai.
A. a, b song song với nhau;
B. a, b vuông góc với nhau;
C. a, b cắt nhau;
D. a, b trùng nhau.
A. Hai góc đồng vị bằng nhau;
B. Hai góc so le trong bằng nhau;
C. Hai góc kề bù bằng nhau;
D. Cả A và B đều đúng.
A.
B.
C.
D.
A. Giả thiết: a ≠ b; a // c, b // c;
B. Giả thiết: a ≡ b; a // b, b // c;
C. Giả thiết: \[a \equiv b;\;a\, \bot c,\;b\,//c\];
D. Giả thiết: \[a \ne b;\;a\, \bot c,\;b\,//c\].
A. hai góc đó có tổng số đo bằng 180°;
B. hai góc đó không bằng nhau;
C. hai góc đó bằng nhau;
D. hai góc đó có hiệu số đo bằng 180°.
A. kết luận;
B. trả lời;
C. ý nghĩa;
D. định nghĩa.
A. Nếu một đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong số các góc tạo thành có một cặp góc đồng vị bằng nhau thì hai đường thẳng a, b vuông góc với nhau;
B. Nếu một đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong số các góc tạo thành có một cặp góc đồng vị bằng nhau thì hai đường thẳng a, b song song với nhau;
C. Nếu một đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong số các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì hai đường thẳng a, b song song với nhau;
D. Nếu một đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong số các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì hai đường thẳng a, b vuông góc với nhau.
A.
Giả thiết | c cắt a tại A, c cắt b tại B \[\widehat {{A_3}}\] và \[\widehat {{B_1}}\] là hai góc so le trong \[\widehat {{A_3}} = \widehat {{B_1}}\] |
Kết luận | a // b |
B.
Giả thiết | c cắt a tại A, c cắt b tại B \[\widehat {{A_3}}\] và \[\widehat {{B_1}}\] là hai góc đồng vị \[\widehat {{A_3}} = \widehat {{B_1}}\] |
Kết luận | a // b |
C.
Giả thiết | c cắt a tại A, c cắt b tại B \[\widehat {{A_3}}\] và \[\widehat {{B_1}}\] là hai góc so le trong \[\widehat {{A_3}} \ne \widehat {{B_1}}\] |
Kết luận | a // b |
D.
Giả thiết | c cắt a tại A, c cắt b tại B \[\widehat {{A_3}}\] và \[\widehat {{B_1}}\] là hai góc đồng vị \[\widehat {{A_3}} \ne \widehat {{B_1}}\] |
Kết luận | a // b |
A. Dùng lập luận để từ giả thiết suy ra kết luận;
B. Dùng hình vẽ để từ giả thiết suy ra kết luận;
C. Dùng đo đạc thực tế để từ giả thiết suy ra kết luận;
D. Cả 3 đáp án đều đúng.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK