Ta có tia tới và tia khúc xạ trùng nhau khi
A. góc tới bằng 0o.
C. góc tới lớn hơn góc khúc xạ.
D. góc tới nhỏ hơn góc khúc xạ.
A. bị hắt trở lại môi trường cũ.
B. bị hấp thụ hoàn toàn và không truyền đi vào môi trường trong suốt thứ hai.
C. tiếp tục đi thẳng vào môi trường trong suốt thứ hai.
D. bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường và đi vào môi trường trong suốt thứ hai.
A. chùm tia phản xạ.
B. là ảnh ảo, nhỏ hơn vật.
C. ngược chiều với vật.
D. là ảnh ảo, cùng chiều với vật.
Trong điều kiện nào sau đây, nhà máy thủy điện cho công suất phát điện lớn hơn?
A. Mùa khô, nước trong hồ chứa ít.
B. Đèn ống thông thường.
A. một khối trong suốt, hình lăng trụ tam giác.
B. một khối có màu của bảy sắc cầu vồng: Đỏ - da cam - vàng - lục - lam - chàm - tím.
C. một khối có màu của ba màu cơ bản: Đỏ - lục - lam.
D. một khối có màu đen, hình lăng trụ tam giác.
B. Trộn ánh sáng đỏ tươi, vàng, lục lam với độ sáng thích hợp.
B. Góc khúc xạ bao giờ cũng lớn hơn góc tới.
C. Góc khúc xạ bao giờ cũng bằng góc tới.
D. Tuỳ từng môi trường tới và môi trường khúc xạ mà góc tới hay góc khúc xạ sẽ lớn hơn.
A. dòng chữ lớn hơn so với khi nhìn bình thường.
B. dòng chữ như khi nhìn bình thường.
D. không nhìn được dòng chữ.
C. mỗi thấu kính chỉ có một tiêu điểm ở trước thấu kính.
A. cả hai cuộn dây đều được gọi chung là cuộn sơ cấp.
B. cả hai cuộn dây đều được gọi chung là cuộn thứ cấp.
Đối với thấu kính phân kì, khi vật đặt rất xa thấu kính thì ảnh ảo của vật tạo bởi thấu kính
C. ở khác phía so với vật.
D. ở rất xa so với tiêu điểm.
B. Tác dụng quang điện.
D. Tác dụng sinh học.
C. kính lúp có số bội giác 4x thấy ảnh bằng kính lúp có số bội giác 5x.
D. tán xạ ánh sáng ít, nên cảm thấy mát.
B. phần rìa mỏng hơn phần giữa.
Cho một thấu kính có tiêu cự là 20 cm. Độ dài FF’ giữa hai tiêu điểm của thấu kính là
A. Thấu kính phân kì có phần rìa dày hơn phần giữa.
A. Ảnh đó là ảnh thật, thấu kính đó là thấu kính hội tụ.
B. Ảnh đó là ảnh ảo, thấu kính đó là thấu kính hội tụ.
D. Ảnh đó là ảnh ảo, thấu kính đó là thấu kính phân kì.
Khi chụp ảnh bằng máy ảnh cơ học người thợ thường điều chỉnh ống kính máy ảnh để
A. thay đổi tiêu cự của ống kính.
B. thay đổi khoảng cách từ vật đến mắt.
C. thay đổi khoảng cách từ vật kính đến phim.
Để ảnh của một vật cần quan sát hiện rõ nét trên màng lưới, mắt điều tiết bằng cách
D. thay đổi tiêu cự của thể thủy tinh và khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng lưới.
C. vàng.
D. trắng.
D. Chiếu chùm sáng trắng vào một bong bóng xà phòng.
A. ảnh thật luôn cùng chiều với vật.
B. có phần rìa mỏng hơn phần giữa.
D. có thể làm bằng chất rắn không trong suốt.
A. tiêu điểm vật kính nằm rất xa phim.
B. tiêu điểm vật kính nằm ở phía sau phim.
A. thể thủy tinh và thấu kính.
B. thể thủy tinh và màng lưới.
C. màng lưới và võng mạc.
D. con ngươi và thấu kính.
A. Tảng đá nằm trên mặt đất.
B. Tảng đá được nâng lên khỏi mặt đất.
C. Chiếc thuyền chạy trên mặt nước.
D. Viên phấn rơi từ trên bàn xuống.
A. nhiên liệu.
B. nước.
C. hơi nước.
D. quạt gió.
Tác dụng từ của dòng điện thay đổi như thế nào khi dòng điện đổi chiều?
B. Tác dụng từ giảm đi.
D. Tác dụng từ mạnh lên.
B. Luân phiên đổi chiều quay.
D. Luôn quay tròn quanh một trục theo một chiều.
C. Dòng điện xoay chiều có tác dụng sinh lý mạnh hơn dòng điện một chiều
A. Cuộn dây và lõi sắt.
A. được tạo bởi hai mặt cong.
D. được tạo bởi một mặt phẳng và một mặt cong.
A. Có phần giữa mỏng hơn phần rìa và cho phép thu được ảnh của Mặt Trời.
D. Có phần giữa dày hơn phần rìa và không cho phép thu được hình ảnh của Mặt Trời.
B. Cả hai cuộn dây đều được gọi chung là cuộn thứ cấp.
D. Cuộn dẫn điện vào là cuộn thứ cấp, cuộn dẫn điện ra là cuộn sơ cấp.
Các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng khi nói về máy phát điện xoay chiều?
D. Rôtô là phần quay, stato là phần đứng yên.
B. Do dòng điện sinh ra từ trường làm mất năng lượng.
D. Do một nguyên nhân khác.
A. Khi cuộn dây chuyển động lại gần thanh nam châm.
B. Khi góc tới giảm thì góc khúc xạ giảm.
C. Khi góc tới tăng thì góc khúc xạ giảm.
B. Tại mặt phân cách giữa không khí và nước.
D. Tại đáy xô nước.
B. Chùm tia ló là chùm hội tụ.
D. Các lí do A, B, C đều đúng.
B. Giảm công suất truyền tải trên dây.
D. Giảm thời gian truyền tải điện trên dây.
C. tiếp tục đi thẳng vào môi trường trong suốt thứ hai.
B. Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây khác nhau và một lõi sắt.
D. Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây giống nhau và nam châm điện.
B. 120 cm
D. 90 cm
D. Không nhìn được dòng chữ.
Hãy chọn câu phát biểu đúng
B. Khi ánh sáng đi từ nước vào không khí thì tia tới và tia khúc xạ nằm cùng trong mặt phẳng tới. Góc tới nhỏ hơn góc khúc xạ.
B. Chậu có nước khó gắp hơn vì có hiện tượng phản xạ ánh sáng.
D. Chậu có nước khó gắp hơn vì có hiện tượng tán xạ ánh sáng.
D. Cả B và C đều đúng.
B. Số vòng cuộn thứ cấp ít hơn số vòng cuộn sơ cấp là máy tăng thế.
D. Số vòng cuộn thứ cấp ít hơn số vòng cuộn sơ cấp là máy hạ thế.
B. Giữ cường độ dòng điện không đổi.
D. Biến đổi cường độ dòng điện không đổi.
D. Lấy điện ra là cuộn sơ cấp.
Nối hai cực của máy phát điện xoay chiều với một bóng đèn. Khi quay nam châm của máy phát thì trong cuộn dây của nó xuất hiện dòng điện xoay chiều vì
A. từ trường trong lòng cuộn dây luôn tăng.
B. số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây luôn tăng.
D. số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây luân phiên tăng giảm.
D. giảm 4 lần.
Ảnh A’B’ của một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính tại A và ở trong khoảng tiêu cự của một thấu kính hội tụ là:
Một vật AB đặt trước một thấu kính hội tụ. Dùng một màn ảnh M, ta hứng được một ảnh cao 5cm và đối xứng với vật qua quang tâm O. Kích thước của vật AB là:
D. 20 cm
B. Không sử dụng phương pháp nào.
D. Cả A và C.
Một tia sáng khi truyền từ nước ra không khí thì:
D. Góc khúc xạ vẫn nằm trong môi trường nước
D. Ba lần
C. 18V
D. 24V
A. 220 vòng
B. 230 vòng
C. 240 vòng
D. 250 vòng
Trên cùng một đường dây tải đi một công suất điện xác định dưới một hiệu điện thế 100000V. Phải dùng hiệu điện thế ở hai đầu đường dây này là bao nhiêu để công suất hao phí vì tỏa nhiệt giảm đi 2 lần ?
A. 200000V
B. 400000V
D. 50000V
B. Tác dụng từ mạnh lên gấp đôi
C. Tác dụng từ giảm đi
D. Lực từ đổi chiều
B. luôn luôn giảm
C. luân phiên tăng, giảm
D. luôn luôn không đổi
Máy phát điện gắn trên xe đạp (gọi là đinamô) có cấu tạo như thế nào? Nó là máy phát điện một chiều hay xoay chiều?
Dụng cụ đo cường độ dòng điện xoay chiều là:
C. Vôn kế xoay chiều.
D. Vôn kế một chiều.
A. Chùm tia phản xạ.
C. Chùm tia ló phân kì.
D. Chùm tia ló song song khác.
Với cùng một công suất điện truyền đi, công suất hao phí do tỏa nhiệt trên dây tải điện sẽ thay đổi thế nào nếu hiệu điện thế tăng lên 5 lần ?
A. Bộ phận đứng yên gọi là roto
B. Bộ phận quay gọi là stato
C. Có hai loại máy phát điện xoay chiều
D. Máy phát điện quay càng nhanh thì hiệu điện thế ở hai đầu cuộn dây của máy càng nhỏ
Các thiết bị nào sau đây không sử dụng dòng điện xoay chiều ?
C. Tủ lạnh
D. Ấm đun nước
B. Có một phần điện năng hao phí do hiện tượng tỏa nhiệt trên đường dây
C. Hiệu suất truyền tải là 100%
D. Không có hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây
A. Biến thế tăng điện áp
B. Biến thế giảm điện áp
C. Biến thế ổn áp
D. Cả biến thế tăng áp và biến thế hạ áp.
B. Khi ta soi gương.
A. Giảm R của dây tải điện thì phải tăng tiết diện dây dẫn tức là phải dùng dây có kích thước lớn dẫn đến trụ cột chống đỡ dây cũng phải lớn nên gây tốn kém
B. Giảm R của dây tải điện thì phải giảm tiết diện dây dẫn tức là phải dùng dây có kích thước lớn dẫn đến trụ cột chống đỡ dây cũng phải lớn nên gây tốn kém
C. Giảm R của dây tải điện thì phải tăng tiết diện dây dẫn tức là phải dùng dây có kích thước nhỏ dẫn đến trụ cột chống đỡ dây cũng phải lớn nên gây tốn kém
D. Giảm R của dây tải điện thì phải giảm tiết diện dây dẫn tức là phải dùng dây có kích thước nhỏ dẫn đến trụ cột chống đỡ dây cũng phải nhỏ nên gây tốn kém
A. Tăng, giảm hiệu điện thế một chiều
C. Tạo ra dòng điện một chiều
D. Tạo ra dòng điện xoay chiều
A. Đưa điện vào là cuộn sơ cấp
B. Đưa điện vào là cuộn cung cấp
C. Đưa điện vào là cuộn thứ cấp
D. Lấy điện ra là cuộn sơ cấp
A.
B.
C.
D.
A. Cuộn dây ít vòng hơn là cuộn sơ cấp
B. Cuộn dây nhiều vòng hơn là cuộn sơ cấp.
Số vòng dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến thế lần lượt có 1500 vòng và 150 vòng. Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp là 220V, thì hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn sơ cấp là:
B. 2200V
D. 6 vòng
B. lệch về phía trục chính so với tia tới.
D. phản xạ ngay tại thấu kính.
B. 40cm
D. 50cm
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK