D. Giấy quỳ tím chuyển thành màu đỏ.
A. 600.
C. nhóm
Nguyên liệu để sản xuất axit axetic trong công nghiệp là
Al, Fe không phản ứng với dung dịch nào sau đây?
Dãy gồm các hiđrocacbon là:
Một học sinh viết công thức cấu tạo của benzen như sau:
Etanol (còn được gọi là rượu etylic) là chất tác động đến thần kinh trung ương. Khi hàm lượng etanol trong máu tăng sẽ gây nôn, mất tỉnh táo và có thể tử vong. Công thức của etanol là
Dẫn hỗn hợp khí gồm: CO2, NO2, NO, CO qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, khí thoát ra khỏi dung dịch gồm
Quan sát hình bên mô tả thí nghiệm nhiệt phân muối NaHCO3. Công thức hóa học của chất A và chất B trong sơ đồ bên lần lượt là:
Dung dịch axit H2SO4 tác dụng với chất nào dưới đây tạo ra khí hiđro?
Thể tích (đktc) khí oxi tối thiểu cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít (đktc) khí etilen là
A. 6,72 lít.
Ở điều kiện thích hợp, các phân tử etilen kết hợp với nhau tạo thành phân tử có kích thước và khối lượng rất lớn gọi là polietilen (PE). Phản ứng trên gọi là phản ứng
A. cộng.
Người ta đun nóng 54 gam axit axetic nguyên chất với 46 gam rượu etylic với sự có mặt của H2SO4 đặc. Biết hiệu suất phản ứng là 70%. Khối lượng este thu được là
A. 55,44 gam.
Đốt cháy 5,6 lít hỗn hợp CH4 và C2H2 cần phải dùng 13,44 lít khí oxi. Biết các thể tích khí đo ở đktc. Thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp là
Trung hòa 50 ml dung dịch H2SO4 2M bằng dung dịch KOH 10%. Khối lượng dung dịch KOH cần dùng là
Thủy phân CH3COOC2H5 trong môi trường NaOH thu được sản phẩm gồm
Ngâm một lá sắt có khối lượng 28 gam trong 250 ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng hoàn toàn, người ta lấy thanh sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô thì cân nặng 28,8 gam. Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 ban đầu là
Trộn 400 gam dung dịch NaOH 5% với 100 gam dung dịch H2SO4 9,8%, thu được dung dịch A. Trong A chứa chất tan B, chất B làm đổi màu quỳ tím (ẩm). Nồng độ phần trăm của B trong dung dịch A là
Cho 5,6 gam kim loại M hoá trị III tác dụng với Cl2 dư thì thu được 16,25 gam muối. Kim loại M là
Cho K2O vào dung dịch muối X, thu được kết tủa màu xanh lam. Muối X là
Đốt cháy hoàn toàn 4 gam một chất hữu cơ A chỉ chứa hai nguyên tố thu được 11 gam CO2 và 9 gam H2O. Biết A có tỉ khối so với H2 là 8. Công thức phân tử của A là
Hấp thụ hết V lít (đktc) khí CO2 vào dung dịch chứa 0,2 mol Ca(OH)2, thu được 10 gam kết tủa. Giá trị của V là
Quá trình quang hợp ở cây xanh ngoài việc tổng hợp tinh bột, xenlulozơ thì nó còn sản sinh ra lượng lớn oxi, rất cần cho môi trường sống. Quá trình nào dưới đây là quá trình quang hợp?
Cho 3,12 gam hỗn hợp A gồm CaO và CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 448 ml (đktc) khí CO2. Thành phần phần trăm theo khối lượng của CaO và CaCO3 trong A lần lượt là
Oxit tác dụng với nước tạo ra dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là
Sắt(III) nitrat có công thức hóa học là
Hình vẽ bên mô tả cách thu khí trong phòng thí nghiệm bằng cách dời chỗ nước. Có thể áp dụng để thu được những khí nào trong các khí sau: CH4, C2H2, H2, O2, NH3, HCl?
Cho một lá Fe vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy lá sắt ra thu được dung dịch Y. Khối lượng dung dịch Y thay đổi như thế nào so với dung dịch ban đầu?
B. Giảm so với ban đầu.
Khí etilen có tác dụng kích thích quả xanh mau chín. Công thức phân tử của etilen là
Phương trình hóa học của phản ứng giữa benzen với brom (có mặt bột sắt) nung nóng là
Cho các oxit: Na2O, CO, CaO, P2O5, SO2. Có bao nhiêu cặp chất tác dụng được với nhau?
Để làm khô khí CO2 cần dẫn khí này qua
Dung dịch của chất X có pH > 7 và khi cho tác dụng với dung dịch kali sunfat tạo ra kết tủa trắng. Chất X là
Trong công nghiệp người ta điều chế clo bằng cách
Hoà tan 23,5 gam kali oxit vào nước được 0,5 lít dung dịch A. Nồng độ mol của dung dịch A là
Thành phần của dầu mỏ gồm
Một oxit sắt có thành phần khối lượng sắt chiếm 70%. Công thức hóa học của oxit đó ỉà
Trong phân tử axetilen có
Cho sơ đồ phản ứng:
Công thức hóa học của X, Y trong sơ đồ trên lần lượt là:
B.
Làm sạch N2 từ hỗn hợp N2, CO2, SO2 bằng cách cho hỗn hợp này đi qua một lượng dư dung dịch
Có những hiđrocacbon sau: C2H6; C2H4; C2H2; C3H8. Những hiđrocacbon đều tham gia phản ứng cháy là
Dung dịch KOH tác dụng với chất nào dưới đây tạo ra kết tủa màu nâu đỏ?
Cho 0,5 mol Fe phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl thu được dung dịch FeCl2 và khí H2. Thể tích khí H2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là
Cho 33,6 lít khí etilen (ở đktc) tác dụng với nước có axit sunfuric làm xúc tác, thu được 58,65 gam rượu etylic. Hiệu suất của phản ứng cộng nước của etilen là
Nước muối sinh lí chứa natri clorua (NaCl) nồng độ C% và một số phụ gia không chứa gốc doma, được dùng để sát khuẩn, để uống trong trường hợp bị mất nước (do sốt cao, tiêu chảy, vận động mạnh...). Cho 117 gam nước muối sinh lí trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 2,583 gam kết tủa trắng AgCl. Giá trị C% là
Ngâm một lá đồng trong 500 ml dung dịch AgNO3 đến khi phản ứng hoàn toàn. Lấy lá đồng ra, làm khô, cân thì thấy khối lượng lá đồng tăng thêm 2,28 gam. Nồng độ mol của dung dịch bạc nitrat là
Dung dịch CuSO4 nồng độ x% được dùng trong nông nghiệp để chữa bệnh mốc sương cho cà chua, khoai tây. Người ta lấy 200 gam dung dịch trên đem phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được 6,958 gam kết tủa. Giá trị của X là
Cho 8 gam một oxit kim loại (hóa trị II) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Công thức của oxit kim loại là
Dẫn 0,336 lít khí cacbon đioxit (đktc) đi qua 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,01 M. Khối lượng kết tủa thu được là
Chỉ dùng nước có thể phân biệt từng chất rắn nào trong mỗi cặp chất rắn sau?
Chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C, H, O. Đốt cháy 4,5 gam A thu được 6,6 gam CO2 và 2,7 gam H2O. Biết rằng 1 lít hơi A ở đktc nặng 2,679 gam. Công thức phân tử của A là
Cho 2,24 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 tạo thành một muối trung hòa và nước. Nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 là
Để phân biệt hai loại đường saccarozơ và glucozơ có thể dùng thuốc thử là
Cho 20 gam hỗn hợp Al và Cu vào dung dịch HCl dư, thu được 10,08 lít khí H2 ở đktc. Phần trảm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là
Sắt(II) oxỉt tác dụng được với
Hình bên mô tả thí nghiệm axit axetic tác dụng với rượu etylic. Cho biết hóa chất có trong ống nghiệm A và B có công thức hóa học lần lượt là
Dãy các kim loại được sắp theo chiều tính kim loại giảm dần là:
Phương trình hóa học biểu diễn phản ứng giữa metan và clo theo tỉ lệ 1 : 1 về số mol là
Cho các bazơ: Cu(OH)2, NaOH, Mg(OH)2, Ca(OH)2, Ba(OH)2, Fe(OH)3. Số bazơ không bị nhiệt phân hủy là
Để pha 100 ml rượu người ta cần dùng
Có ba lọ mất nhãn đựng riêng biệt ba dung dịch: HCl, Na2SO4, NaOH. Chỉ dùng một hóa chất nào sau đây để phân biệt chúng?
Có ba chất rắn màu trắng: MgO, Al2O3, Na2O. Chỉ dùng một thuốc thử nào dưới đây để nhận biết ba chất rắn trên?
Khử 16 gam Fe2O3 bằng CO dư, sản phẩm khí thu được cho đi vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
Công thức phân tử và phân tử khối của rượu etylic là
D. và 44 đvC.
Cho 78 gam một kim loại A tác dụng với khí do dư tạo thành 149 gam muối. Biết rằng A có hóa trị I. Kim loại A là
Trong phòng thí nghiệm, axetilen được điều chế bằng cách cho chất X phản ứng với nước. Công thức hóa học của chất X là
Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon thu được số mol H2O bằng số mol CO2. Công thức phân tử hiđrocacbon đó là
Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các nguyên tử cacbon có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành những loại mạch nào?
Khi trộn lẫn dung dịch X chứa 1 mol HCl vào dung dịch Y chứa 1,5 mol NaOH được dung dịch Z. Dung dịch Z làm quỳ tím chuyển sang
Cho 4,8 gam kim loại magie tác dụng vừa đủ với dung dịch axit sunfuric. Thể tích hiđro thu được ở đktc là
Khí metan phản ứng được với những chất nào trong số các chất sau đây: H2O, HCl, Cl2, N2, O2, CO2?
Đun nóng toàn bộ lượng rượu etylic vừa sản xuất được với 30 gam axit axetic, có H2SO4 đặc làm xúc tác. Biết hiệu suất phản ứng là 60%. Khối lượng este thu được là
Cho 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm C2H4, C2H2 tác dụng hết với dung dịch brom dư, khối lượng brom đã tham gia phản ứng là 56 gam. Thành phần phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp là:
Thuốc muối có thành phần là NaHCO3 và một số chất phụ gia không chứa gốc cacbonat dùng để chữa đau dạ dày, chữa nhiệt miệng, làm mềm da,... Cho 12,5 gam một mẫu thuốc muối vào cốc chứa lượng dư dung dịch HCl, thu được 2,8 lít khí CO2 ở đktc. Phần trăm theo khối lượng NaHCO3 có trong mẫu thuốc muối trên là
Cho thanh sắt 15 gam vào 500 ml dung dịch AgNO3 0,1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn lấy thanh sắt ra, sấy khô, cân nặng m gam và thu được dung dịch A. Giá trị của m là
Thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng để khử hoàn toàn hỗn hợp gồm 20 gam CuO và 111,5 gam PbO là
Hòa tan hết 9,75 gam một kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl, thu được 3,36 lít khí ở đktc. Kim loại đó là
Để trung hòa 112 gam dung dịch KOH 25% thì lượng dung dịch axit sunfuric 4,9% cần dùng là
Hợp chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C, H, O. Trong đó thành phần phần trăm khối lượng của cacbon là 60% và hiđro là 13,33%. Biết khối lượng mol của A là 60 gam/mol, công thức phân tử của A là
Cho 20 gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 0,2 lít dung dịch HCl có nồng độ 3,5M. Thành phần phần trăm theo khối lượng của CuO, Fe2O3 trong hỗn hợp X lần lượt là
Hai hiđroxit Cu(OH)2, Fe(OH)3 có màu theo thứ tự lần lượt là:
Hiđrocacbon nào dưới đây khi cháy cho số mol nước và số mol khí cacbonic bằng nhau?
Trong phân tử khí etilen có
Trong phòng thí nghiệm có thể bảo quản kim loại natri bằng cách
Cho 1,48 gam một rượu là đồng đẳng của rượu etylic có công thức , sau phản ứng thu được 0,224 lít khí H2 (đktc). Công thức phân tử của rượu đó là
Dãy gồm các kim loại đều phản ứng được với nước là:
Fe phản ứng với chất nào sau đây tạo thành FeCl2?
Dãy gồm các chất đều phản ứng được với axit axetic (ở điêu kiện phù hợp) là:
Phát biểu nào sau đây sai?
Sản phẩm nào sau đây không thu được trong quá trình chưng cất dầu mỏ?
Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm điều chế và thu hiđrocacbon Y:
Phát biểu nào sau đây đúng?
Vôi sống để một thời gian trong không khí bị tở ra thành dạng bột gọi là vôi tỏa. Vôi tỏa được dùng để bón ruộng khử chua cho đất. Thành phần của vôi tỏa gồm
Có hai mảnh lụa bề ngoài giống nhau, một mảnh làm bằng tơ tằm và một mảnh được chế tạo từ gỗ bạch đàn (tơ visco). Có thể phân biệt hai mảnh lụa trên bằng cách
Đốt cháy hoàn toàn một lượng polietilen, sản phẩm cháy lần lượt cho đi qua bình (1) đựng H2SO4 đặc và bình (2) đựng dung dịch Ca(OH)2. Nếu bình (1) tăng 18 gam thì bình (2) tăng
Hòa tan hết 11,7 gam hỗn hợp gồm CaO và CaCO3 cần 100 ml dung dịch HCl 3M. Khối lượng muối thu được là
D.155,60 gam.
Phản ứng nào sau đây tạo thành sản phẩm có chất khí?
Cho 4,2 gam MgCO3 tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là
Các pha loãng axit sunfuric đặc an toàn là
Trộn dung dịch chứa 1 gam NaOH với dung dịch chứa 1 gam HCl sau phản ứng thu được dung dịch có môi trường
Thả một miếng đồng vào 100 ml dd AgNO3, phản ứng kết thúc người ta thấy khối lượng miếng đồng tăng thêm 1,52 gam so với ban đầu. Nồng độ mol của dung dịch AgNO3 đã dùng là
0,448 lít khí etilen (đktc) làm mất màu vừa hết V ml dung dịch brom 0,1 M. Giá trị của V là
Để phân biệt dung dịch đường saccarozơ với dung dịch tinh bột có thể dùng phản ứng nào sau đây?
Khử hoàn toàn 6,4 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 bằng H2 thấy tạo ra 1,8 gam H2O. Phần trăm khối lượng của CuO trong hỗn hợp là
Hai thanh kẽm có khối lượng bằng nhau nhúng vào hai dung dịch có số mol muối bằng nhau. Thanh số (1) nhúng vào dung dịch AgNO3, thanh số (2) nhúng vào dung dịch Cu(NO3)2. Khi phản ứng kết thúc, lấy thanh kẽm ra, sấy khô và cân. Phát biểu nào sau đây đúng?
Khi điện phân có màng ngăn dung dịch bão hòa muối ăn
Nhôm là kim loại
Đổ dung dịch giấm ăn vào một cốc chứa bột NaHCO3 màu trắng thì hiện tượng quan sát được là
Thép là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác, trong đó hàm lượng cacbon chiếm
Để điều chế 1,68 tấn sắt thì khối lượng quặng hematit (chứa 80% Fe2O3) cần dùng là
Hình vẽ dưới đây mô tả bộ dụng cụ điều chế clo trong phòng thí nghiệm:
Clo ra khỏi bình cầu bị lẫn hơi HCl và H2O. Để thu được khí clo tinh khiết người ta phải dẫn khí clo này lần lượt qua hai bình: bình thứ nhất chứa dung dịch X, bình thứ hai chứa dung dịch Y để rửa tạp chất. Dung dịch X, Y theo thứ tự là:
Phản ứng đặc trưng của metan là
Hai muối Na2CO3 và Na2SO4 cùng phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
Phát biểu nào sau đây sai?
Cho 5,6 gam sắt tác dụng với 6,72 lít khí Cl2 (đktc). Sau phản ứng thu được một lượng muối clorua là
Có một mẫu dung dịch MgSO4 bị lẫn tạp chất là ZnSO4, có thể làm sạch mẫu dung dịch này bằng cách cho kim loại nào dưới đây vào dung dịch?
Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm điều chế và thu hiđrocacbon X:
Biết trong hỗn hợp chất rắn có chứa muối CH3COONa. X là
Dãy gồm các kim loại đều phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là
Có một cốc dung dịch NaOH loãng, nhỏ thêm vài giọt dung dịch phenolphtalein thấy dung dịch chuyển sang màu hồng. Nhỏ từ từ dung dịch HCl loãng vào cốc dung dịch màu hồng trên cho đến dư thì hiện tượng quan sát được là
Cặp oxit nào sau đây được dùng làm chất hút ẩm (chất làm khô) trong phòng thí nghiệm?
Trong 100 ml dung dịch rượu etylic có chứa
Biết dung dịch giấm ăn có khối lượng riêng bằng 1 gam/ml. Để trung hòa 15 ml dung dịch giấm ăn 4% thì cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,2M?
Dãy gồm các hiđroxit đều bị phân hủy ở nhiệt độ cao tạo thành oxit bazơ là:
Khi làm thí nghiệm, nếu thực hiện các phản ứng hóa học có sinh ra các khí độc như: H2S, SO2 thì có thể dùng dung dịch chất nào sau đây để hấp thụ chúng?
Để phân biệt dung dịch đường glucozo với dung dịch rượu etylic có thể dùng phản ứng nào sau đây?
Cho 2,24 lít CO2 (đktc) tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư. Khối lượng chất kết tủa thu được là
Phân tử khối trung bình của polietilen (PE) là 112000 đvC. Hệ số trùng hợp của PVC là
Có ba lọ mất nhãn đựng riêng biệt ba dung dịch: Na2SO4, NaOH, HCl. Chỉ dùng một hóa chất nào sau đây có thể phân biệt được chúng?
Cho 2,4 gam kim loại magie tác dụng vừa đủ với dung dịch axit sunfuric loãng. Thể tích khí hiđro thu được (tính theo đktc) là
Tơ nào sau đây không có nguồn gốc từ xenlulozơ?
Thả một mảnh đồng vào ống nghiệm chứa khoảng 2 ml dung dịch H2SO4 đậm đặc, đun nóng thì thấy
Đinh sắt không bị ăn mòn khi để/ngâm trong
Trong phòng thí nghiệm, sau khi làm thí nghiệm với natri, để xử lí lượng nhỏ natri thừa trên dụng cụ thí nghiệm nên nhúng dụng cụ đó vào dung dịch nào sau đây để hoà tan hết natri một cách an toàn rồi mới đem rửa bằng nước?
Để trung hòa hoàn toàn một axit hữu cơ A có công thức là thì cân vừa đủ 100 ml dung dịch NaOH nồng độ 0,35M, đem cô cạn dung dịch thì thu được 3,36 gam muối khan. Công thức phân tử của axit hữu cơ A là
Cho không khí (gồm 20% oxi và 80% nitơ về thể tích) tác dụng với Cu dư đun nóng tạo ra CuO. Phản ứng xong thu được 448 ml (đktc) khí nitơ. Khối lượng CuO sinh ra là
Kim loại X tác dụng với dung dịch HCl sinh ra khí H2. Dẫn khí H2 đi vào ống đựng oxit kim loại Y, đun nóng, oxit này bị khử cho kim loại Y. X và Y có thể là
Có bốn chất rắn: NaCl, Na2CO3, CaCO3, BaSO4. Chỉ dùng thêm một cặp chất nào dưới đây để nhận biết bốn chất trên?
Người ta tiến hành một thí nghiệm như sau: dẫn khí clo mới điều chế từ manganđioxit MnO2 rắn và dung dịch axit clohiđric HCl đậm đặc vào ống hình trụ có đặt một miếng giấy màu khô đi qua hệ thống khóa K và bình đựng dung dịch H2SO4 đặc như ở hình dưới đây:
Phát biểu nào sau đây đúng?
Cho 10,5 gam hỗn hợp hai kim loại Cu và Zn vào dd H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của Cu và Zn lần lượt là
Viết các phương trình phản ứng thực hiện dãy biến hóa hóa học sau:
FeS2 SO2 S SO2 H2SO4 CuSO4 CuS.
Xác định công thức hóa học của hợp chất XH3. Biết rằng trong hợp chất oxit của X hóa trị V có chứa 56,34% oxi theo khối lượng.
Xác định công thức hóa học của hợp chất XH3. Biết rằng trong hợp chất oxit của X hóa trị V có chứa 56,34% oxi theo khối lượng.
Khi thực hiện phản ứng crackinh 35 lít butan ở nhiệt độ và áp suất thích hợp thu được 67 lít hỗn hợp khí X theo 3 phản ứng:
C4H10 C2H6 + C2H4 (2)
C4H10 H2 + C4H8 (3)
Chia hỗn hợp X làm 2 phần bằng nhau
Phần 1: Cho từ từ qua bình đựng nước brom dư, còn lại hỗn hợp khí B không bị hấp thụ. Tách hỗn hợp khí B được 3 hidrocacbon B1, B2, B3 theo thứ tự khối lượng phân tử tăng dần. Đốt cháy B1, B2 , B3 thu được những sản phẩm có thể tích CO2 tỉ lệ tương ứng là 1:3:1.
Phần 2: Cho phản ứng hợp nước nhờ xúc tác đặc biệt thu được hỗn hợp A gồm các rượu khác nhau.
1. Tính tỷ lệ % thể tích butan đã tham gia phản ứng.
2. Tính tỷ lệ % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X.
3. Tính khối lượng của hỗn hợp A. (giả thiết các phản ứng với brom và hợp nước xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn).
(Cho biết: H = 1; O = 16; C = 12; Na = 23; S=32.; Cu =64; Zn= 65, )
Khi thực hiện phản ứng crackinh 35 lít butan ở nhiệt độ và áp suất thích hợp thu được 67 lít hỗn hợp khí X theo 3 phản ứng:
C4H10 C2H6 + C2H4 (2)
C4H10 H2 + C4H8 (3)
Chia hỗn hợp X làm 2 phần bằng nhau
Phần 1: Cho từ từ qua bình đựng nước brom dư, còn lại hỗn hợp khí B không bị hấp thụ. Tách hỗn hợp khí B được 3 hidrocacbon B1, B2, B3 theo thứ tự khối lượng phân tử tăng dần. Đốt cháy B1, B2 , B3 thu được những sản phẩm có thể tích CO2 tỉ lệ tương ứng là 1:3:1.
Phần 2: Cho phản ứng hợp nước nhờ xúc tác đặc biệt thu được hỗn hợp A gồm các rượu khác nhau.
1. Tính tỷ lệ % thể tích butan đã tham gia phản ứng.
2. Tính tỷ lệ % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X.
3. Tính khối lượng của hỗn hợp A. (giả thiết các phản ứng với brom và hợp nước xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn).
(Cho biết: H = 1; O = 16; C = 12; Na = 23; S=32.; Cu =64; Zn= 65, )
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK