A. Tính chất vật lí
B. Tính chất hóa học
C. Cả tính chất vật lí và tính chất hóa học
D. Tất cả các đáp án đều sai
A. Sự cháy, khối lượng riêng
B. Nhiệt độ nóng chảy, sự phân hủy
C. Sự phân hủy, sự biến đổi thành chất khác
D. Màu sắc, thể rắn – lỏng – khí
A. Chất khí, không màu.
B. Không mùi, không vị.
C. Tan rất ít trong nước.
D. Làm đục dung dịch nước vôi trong (dung dịch calcium hydroxide).
a. Đinh sắt cứng, màu xám, bị nam châm hút.
b. Để lâu ngoài không khí, lớp ngoài của đinh sắt biến thành gỉ sắt màu nâu, giòn và xốp.
A. Hòa tan muối vào nước
B. Rang muối tới khô
C. Điện phân dung dịch để sản xuất sodium hydroxide trong công nghiệp
D. Làm gia vị cho thức ăn
A. Kim loại nhôm màu trắng bạc, dễ dát mỏng.
B. Thạch nhũ hình thành trong hang động núi đá vôi.
C. Nến cháy thành khí carbon dioxide và hơi nước.
D. Cơm nếp lên men thành rượu.
A. dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt.
B. dẻo, có vị ngọt, dễ tan trong nước.
C. cứng, chất khí, dẫn nhiệt.
D. tác dụng với oxygen khi đun nóng tạo chất rắn màu đen, dẫn điện, dẫn nhiệt.
A. Đun sôi nước tự nhiên.
B. Sắt dễ bị nhiễm từ.
C. Ở nhiệt độ cao một số kim loại ở trạng thái lỏng.
D. Đốt lưu huỳnh tạo ra chất có mùi hắc.
A. Màu sắc.
B. Tính tan trong nước.
C. Khối lượng riêng.
D. Dẫn nhiệt, dẫn điện.
A. Ở điều kiện thường, nước tồn tại ở thể lỏng hoặc khí (hơi), không màu, mùi hắc, không vị, có thể hoà tan được nhiều chất khác.
B. Ở điều kiện thường, nước tồn tại ở thể lỏng hoặc khí (hơi), không màu, không mùi, vị ngọt, không hòa tan được chất khác.
C. Ở điều kiện thường, nước tồn tại ở thể lỏng hoặc khí (hơi), không màu, không mùi, không vị, có thể hoà tan được nhiều chất khác.
D. Ở điều kiện thường, nước tồn tại ở thể lỏng hoặc khí (hơi), không màu, không mùi, vị mặn, không hòa tan được chất khác.
A. Ở đều kiện thường, sắt tồn tại ở thể rắn, màu trắng xám, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
B. Ở đều kiện thường, sắt tồn tại ở thể rắn, màu đen, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
C. Ở đều kiện thường, sắt tồn tại ở thể rắn, màu trắng xám, dẫn điện tốt, dẫn nhiệt kém.
D. Ở đều kiện thường, sắt tồn tại ở thể rắn, màu trắng đen, dẫn điện kém, dẫn nhiệt tốt.
A. Ở điều kiện thường, muối ăn tồn tại ở thể rắn, là chất màu trắng (không màu), vị mặn, tan nhiều trong nước.
B. Ở điều kiện thường, muối ăn tồn tại ở thể rắn, là chất màu trắng (không màu), vị ngọt, tan ít trong nước.
C. Ở điều kiện thường, muối ăn tồn tại ở thể rắn, là chất màu trắng (không màu), vị mặn, không tan trong nước.
D. Ở điều kiện thường, muối ăn tồn tại ở thể rắn, là chất màu trắng (không màu), vị ngọt, tan nhiều trong nước.
A. Ở điều kiện thường, đường mía tồn tại ở thể lỏng, vị ngọt, tan nhiều trong nước.
B. Ở điều kiện thường, đường mía tồn tại ở thể rắn, vị ngọt, tan nhiều trong nước.
C. Ở điều kiện thường, đường mía tồn tại ở thể rắn, vị ngọt, ít tan trong nước.
D. Ở điều kiện thường, đường mía tồn tại ở thể rắn, vị ngọt, không tan trong nước.
A. Cô cạn nước thành đường.
B. Đun nóng đường ở thể rắn chuyển sang đường ở thể lỏng.
C. Đun nóng đường tới lúc xuất hiện chất màu đen.
D. Hòa tan đường vào nước.
A. Rán trứng.
B. Nướng bột làm bánh mì.
C. Làm nước đá.
D. Đốt que diêm.
A. Tính tan.
B. Thể (rắn/lỏng/khí).
C. Màu sắc.
D. Khối lượng.
A. Thể dẻo.
B. Thẻ rắn.
C. Thể khí.
D. Thể lỏng.
A. Sương đọng trên lá vào buối sáng sớm.
B. Tạo thành mây.
C. Hạt mưa rơi xuống.
D. Giọt nước bám ở thành cốc nước lạnh.
A. Băng tan
B. Sương mù
C. Tạo thành mây
D. Mưa tuyết
A. Nóng chảy.
B. Hoá hơi.
C. Sự sôi.
D. Bay hơi.
A. Ngưng tụ.
B. Sự bay hơi và sự sôi.
C. Sự sôi.
D. Bay hơi.
A. Sự chuyển từ thể lỏng sang thể khí diễn ra trong lòng và trên bề mặt chất lỏng.
B. Sự chuyển từ thể lỏng sang thể khí.
C. Sự chuyển từ thể khí sang thể lỏng.
D. Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn.
A. Sự chuyển từ thể lỏng sang thể khí.
B. Sự chuyển từ thể khí sang thể lỏng.
C. Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng.
D. Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn.
A. Sự đông đặc.
B. Sự bay hơi và sự ngưng tụ.
C. Sự nóng chảy và sự đông đặc.
D. Sự sôi.
A. Sự ngưng tụ
B. Sự bay hơi
C. Sự đông đặc
D. Sự nóng chảy
A. sự hóa hơi xảy ra trong lòng chất lỏng; sự bay hơi xảy ra trên bề mặt chất lỏng.
B. sự hóa hơi xảy ra trên bề mặt chất lỏng; sự bay hơi xảy ra trong lòng chất lỏng.
C. sự hóa hơi xảy ra ở nhiệt độ sôi của chất lỏng; sự bay hơi xảy ra ở mọi nhiệt độ.
D. Đáp án A và C đúng.
A. đều là quá trình chất chuyển từ thể lỏng sang thể hơi.
B. đều xảy ra ở mọi nhiệt độ.
C. đều xảy ra ở nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ sôi của chất lỏng.
D. đều là quá trình chất chuyển từ thể rắn sang thể hơi.
A. Nhiệt độ nóng chảy của nến thấp hơn nhiệt độ phòng.
B. Nhiệt độ nóng chảy của nến cao hơn nhiệt độ phòng.
C. Nhiệt độ nóng chảy của nến bằng nhiệt độ phòng.
D. Không so sánh được nhiệt độ của nến với nhiệt độ phòng.
A. xảy ra ở một nhiệt độ xác định.
B. đều xảy ra quá trình chất chuyển từ thể rắn sang thể hơi.
C. đều xảy ra sự chuyển thể từ thể lỏng sang thể hơi.
D. Tất cả các đáp án đều sai.
A. sự bay hơi là quá trình chất chuyển từ thể rắn sang thể hơi; sự sôi là quá trình chất chuyển từ thể lỏng sang thể hơi.
B. sự bay hơi là quá trình chất chuyển từ thể rắn sang thể hơi, còn sự sôi xảy ra quá trình ngược lại.
C. sự bay hơi là quá trình chất chuyển từ thể lỏng sang thể hơi, còn sự sôi xảy ra quá trình ngược lại.
D. sự sôi xảy ra tại nhiệt độ xác định, còn sự bay hơi xảy ra tại mọi nhiệt độ.
A. sự bay hơi xảy ra ở nhiệt độ bay hơi, sự ngưng tụ xảy ra ở nhiệt độ ngưng tụ.
B. sự bay hơi là quá trình chất chuyển từ thể lỏng sang thể hơi, còn sự ngưng tụ xảy ra quá trình ngược lại.
C. sự bay hơi là quá trình chất chuyển từ thể lỏng sang thể hơi, còn sự ngưng tụ là quá trình chất chuyển từ thể hơi sang thể rắn.
D. sự bay hơi là quá trình chất chuyển từ thể rắn sang thể hơi, còn sự ngưng tụ xảy ra quá trình ngược lại.
A. xảy ra ở mọi nhiệt độ.
B. đều là quá trình chất chuyển từ thể rắn sang thể hơi.
C. đều là quá trình chất chuyển từ thể lỏng sang thể hơi.
D. sự bay hơi xảy ra ở mọi nhiệt độ, sự ngưng tụ xảy ra ở nhiệt độ ngưng tụ.
A. Mỡ lợn tan ra khi đun nóng.
B. Thiếc hàn tan ra khi đưa máy hàn có nhiệt độ cao vào.
C. Cho viên đá vôi (calcium carbonate) vào dung dịch hydrochloric acid thì nó bị tan dần.
D. Cho nhựa thông vào bát sứ nung nóng, nó tan ra thành chất lỏng màu cánh gián.
A. Nước đọng trên lá cây vào buổi sáng sớm.
B. Nước bám bên ngoài tủ lạnh khi độ ẩm cao.
C. Nước đọng từng giọt trên lá cây sau khi tưới cây.
D. Nước bám dưới nắp nồi khi nấu canh.
A. nhiệt độ sôi
B. nhiệt độ đông đặc
C. nhiệt độ hóa hơi
D. nhiệt độ ngưng tụ
A. -39°C
B. 39°C
C. -50°C
D. 45°C
A. Sự nóng chảy.
B. Sự ngưng tụ.
C. Sự đông đặc.
D. Sự bay hơi.
A. Tạo thành mây
B. Lốc xoáy
C. Gió thổi
D. Mưa rơi
A. Nước bốc hơi mất.
B. Nước tràn ra ngoài.
C. Chiếc đĩa đã hút nước.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK