A. 3000 loại virus
B. 4000 loại virus
C. 5000 loại virus
D. 600 loại virus
A. Kích thước siêu hiển vi, tồn tại như một dạng không sống ngoài tế bào chủ và sống kí sinh nội bào bắt buộc
B. Kích thước siêu hiển vi, tồn tại như một dạng sống ngoài tế bào chủ và sống kí sinh nội bào bắt buộc
C. Kích thước siêu hiển vi, tồn tại như một dạng sống ngoài tế bào chủ và sống kí sinh ngoại bào.
D. Kích thước siêu hiển vi, tồn tại như một dạng không sống ngoài tế bào chủ và sống kí sinh ngoại bào.
A. Cấu tạo rất phức tạp
B. Kích thước khoảng vài mm.
C. Sống kí sinh nội bào bắt buộc.
D. Có thể quan sát bằng mắt thường.
A. Cây đậu.
B. Cây thuốc lá.
C. Cây xương rồng.
D. Cây dâu tằm.
A. 2 hình thái.
B. 3 hình thái.
C. 4 hình thái.
D. Vô số hình thái.
A. Vì virus có kích thước hiển vi
B. Vì virus có cấu tạo tế bào nhân sơ
C. Vì khi ra ngoài tế bào, virus sẽ trở thành vật không sống
D. Vì khi ra ngoài tế bào, chất dinh dưỡng ít hơn
A. Chưa có cấu tạo tế bảo, gồm hai phần: lớp vỏ protein và phần lõi chứa vật chất di truyền
B. Chưa có cấu tạo tế bào, chỉ gồm phần lõi chứa vật chất di truyền
C. Có cấu tạo tế bào, gồm hai phần: lớp vỏ protein và phần lõi chứa vật chất di truyền
D. Có cấu tạo tế bào, chỉ gồm phần lõi chứa vật chất di truyền
A. Khả năng dinh dưỡng
B. Cấu trúc tế bào
C. Vật chất di truyền
D. Cả ba đáp án trên
A. Bảo vệ virus khỏi tác nhân bên ngoài
B. Giúp virus bám vào vật chủ dễ dàng
C. Tạo nên hình dạng cho virus
D. Cả ba đáp án trên
A. Virus được sử đụng để sản xuất vaccine.
B. Sản xuất các chế phẩm sinh học có giá trị như hormone, protein.
C. Sản xuất thuốc trừ sâu virus không gây hại cho môi trường, con người và sinh vật khác
D. Tất cả đáp án trên đều đúng
A. Vi khuẩn
B. Virus
C. Thực vật
D. Nguyên sinh vật
A. Gây bệnh cho con người
B. Gây bệnh cho động vật
C. Sản xuất vaccine chữa bệnh
D. Gây bệnh cho cây trồng
A. Virrus viêm gan B.
B. Virus dại.
C. Virus khảm thuốc lá.
D. Thực khuẩn thể.
A. Đại dịch Covid – 19.
B. Cúm H5N1.
C. Dịch hạch.
D. Dịch đậu mùa.
A. Tiếp xúc trực tiếp, ho hoặc hắt hơi
B. Truyền từ mẹ sang con
C. Dùng chung bơm kim tiêm hoặc truyền máu
D. Tất cả phương án trên đều đúng
A. Tiếp xúc với lá bị nhiễm virus
B. Lây qua rễ cây bên cạnh
C. Lây qua đường động vật trung gian
D. Cả ba đáp án trên
A. Xuất hiện đầu tiên ở những lá non, gồm các vết đốm xanh, vàng xen kẽ nhau, gân lá nhợt nhạt
B. Lá xuất hiện đốm trắng
C. Lá xuất hiện đốm đen, nổi u
D. Lá xuất hiện những u màu đen
A. Nổi những nốt tròn nhỏ xuất hiện nhanh trong vòng 12 – 24 giờ, các nốt này sẽ tiến triển thành những mụn nước, bóng nước
B. Sốt nhẹ, đau đầu, đau cơ
C. Ngứa khắp người
D. Cả ba đáp án trên đều đúng
A. 7
B. 8
C. 9
D. 10
A. Làm sạch cỏ dại và loại bỏ ký chủ gây bệnh cho cây
B. Phòng trừ côn trùng chích hút là môi giới truyền bệnh như nhện lông nhung gây bệnh chổi rồng, rầy nâu gây hại trên cây lúa
C. Khử trùng các dụng cụ lao động để giảm thiểu nguồn bệnh lây lan từ cây này sang cây khác
D. Cả 3 đáp án trên
A. Có cấu tạo tế bào nhân sơ.
B. Kích thước siêu hiển vi.
C. Có thể quan sát dưới kính hiển vi.
D. Chỉ tồn tại trong cơ thể người và động vật.
A. Hình cầu
B. Sống riêng lẻ hoặc từng đám
C. Có cấu tạo là sinh vật nhân sơ
D. Cả ba đáp án đều đúng
A. Riêng lẻ
B. Thành chuỗi
C. Thành từng đám
D. Cả ba đáp án trên
A. Chỉ ở dưới nước
B. Chỉ ở trên cạn
C. Ở khắp mọi nơi
D. Chỉ sống trong cơ thể sinh vật khác
A. Có hình que
B. Có hình dấu phẩy
C. Có hình cầu
D. Có hình xoắn lò xo
A. Hình que: trực khuẩn
B. Hình cầu: cầu khuẩn.
C. Hình xoắn: xoắn khuẩn
D. Hình dấu phẩy: phẩy khuẩn
A. Thành tế bào, màng tế bào, chất tế bào và vùng nhân.
B. Thành tế bào, màng tế bào, chất tế bào và nhân.
C. Thành tế bào, màng tế bào, vùng nhân.
D. Thành tế bào, chất tế bào và vùng nhân.
A. Có màng tế bào.
B. Có thành tế bào.
C. Có chất tế bào.
D. Không có roi.
A. Môi trường sống
B. Vi khuẩn cấu tạo từ tế bào, virus thì không
C. Dinh dưỡng
D. Cả ba đáp án trên
A. Vi khuẩn bắt màu thuốc nhuộm dễ quan sát.
B. Làm tăng số lượng vi khuẩn trong nước dưa muối, cà muối.
C. Phóng to các tế bào vi khuẩn để quan sát.
D. Làm tiêu diệt các sinh vật khác trong nước dưa muối, cà muối.
A. Nước lạnh.
B. Nước đun sôi để nguội.
C. Nước sôi.
D. Nước đun sôi rồi để nguội đến khoảng 500C.
A. Nhiều vi khuẩn có ích được sử dụng trong nông nghiệp và công nghiệp chế biến.
B. Vi khuẩn được sử dụng trong sản xuất vaccine và thuốc kháng sinh.
C. Mọi vi khuẩn đều có lợi cho tự nhiên và đời sống con người.
D. Vi khuẩn giúp phân hủy các chất hữu cơ thành các chất vô cơ để cây sử dụng.
A. Vi khuẩn E.coli
B. Vi khuẩn Lactic
C. Vi khuẩn Probiotic
D. Vi khuẩn acetic
A. Cây vẫn sẽ xanh tốt
B. Môi trường sạch sẽ
C. Đất sẽ bị thiếu các chất dinh dưỡng để nuôi sống cây cối
D. Động vật đất phong phú hơn
A. Gây bệnh cho con người
B. Gây bệnh cho động vật
C. Gây hư hỏng thực phẩm
D. Cả ba đáp án trên
A. Có mùi lạ
B. Biến màu
C. Chảy nước
D. Cả ba đáp án trên
A. Bệnh kiết lị.
B. Bệnh tiêu chảy.
C. Bệnh vàng da.
D. Bệnh thuỷ đậu.
A. Đường tiêu hóa.
B. Đường hô hấp.
C. Tiếp xúc người bệnh.
D. Đường máu.
A. Buồn nôn, sốt cao
B. Da bị tổn thương, sưng đỏ
C. Khó thở, sốt kéo dài
D. Cả ba đáp án trên
A. Vi khuẩn lao.
B. Virus lao.
C. Trực khuẩn đường ruột.
D. Tụ cầu.
A. Không ăn thức ăn đã hỏng
B. Ăn chín, uống chín
C. Luôn rửa tay sạch sẽ, vệ sinh mũi và họng để bảo vệ hô hấp,….
D. Cả ba đáp án trên đều đúng
A. Vi khuẩn thường phân bố với số lượng lớn ở các loại môi trường như: đất, nước, không khí, cơ thể sinh vật, đồ dùng, thức ăn ôi thiu,..
B. Phần lớn vi khuẩn bị tiêu diệt ở nhiệt độ cao
C. Khi nấu chín thức ăn và đun sôi nước, vi khuẩn phần lớn bị tiêu diệt
D. Cả ba đáp án trên đều đúng
A. Rửa tay dưới cồn.
B. Đeo khẩu trang.
C. Dùng kháng sinh.
D. Phát quang bụi rậm, vệ sinh sạch sẽ cảnh quang.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK