A.Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào nơi địch tương đối yếu
B.Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào nơi địch mạnh nhất
C.Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào nơi có vị trí quan trong mà địch tương đối yếu
D.Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào nơi bố phòng sơ hở của địch
A.Điện Biên Phủ
B.Đồng bằng Bắc Bộ
C.Thượng Lào
D.Bắc Tây Nguyên
A.Lai Châu, Điện Biên Phủ, Xê-nô, Luông- pha-băng.
B.Điện Biên Phủ, Xê-nô, Plâyku, Luông-pha-băng.
C.Điện Biên Phù, Thà khẹt, Plâyku, Luông-pha-băng.
D.Đồng bằng Bắc Bộ, Điện Biên Phủ, Xê-nô, Luông-pha-băng, Plâyku.
A.Giáng đòn quyết định vào kế hoạch Nava
B.Bước đầu làm phá sản kế hoạch Nava
C.Xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương
D.Tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao của ta giành thắng lợi
A.Làm phân tán khối cơ động chiến lược của Nava
B.Bước đầu làm phá sản kế hoạch Nava
C.Chuẩn bị về vật chất cho chiến dịch Điện Biên Phủ
D.Củng cố tinh thần để quân dân Việt Nam mở cuộc tấn công vào Điện Biên Phủ
A.Tăng cường lực lượng cho căn cứ Xênô
B.Tăng cường lực lượng cho căn cứ Luông Phabang
C.Tăng cường lực lượng cho căn cứ Plâyku
D.Tập trung xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương
A.Để tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch
B.Để giải phóng vùng Tây Bắc
C.Tạo điều kiện để giải phóng Bắc Lào
D.Để làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava
A.Mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán lực lượng
B.Tính phi nghĩa của cuộc chiến tranh Đông Dương của thực dân Pháp
C.Không thể tăng thêm quân số để xây dựng lực lượng mạnh
D.Thời gian để xây dựng lực lượng, chuyển bại thành thắng quá ngắn (18 tháng)
A.“Đánh nhanh, thắng nhanh”.
B.“Đánh chắc, thắng chắc”.
C.“Đánh vào những nơi ta cho là chắc thắng”.
D.“Tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt, đánh chắc thắng”.
A.Nằm cô lập giữa vùng rừng núi Tây Bắc
B.Thiếu thốn về trang thiết bị kĩ thuật
C.Cách xa hậu phương của quân Pháp
D.Là vùng rừng núi nên khó cơ động lực lượng
A.Là trận đánh huy động đến mức cao nhất nỗ lực của cả Pháp và Việt Nam
B.Là trận đánh ác liệt nhất, các bên tham chiến giằng co quyết liệt từng vị trí
C.Thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ đã làm xoay chuyển cục diện chiến tranh
D.Thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ đưa cuộc kháng chiến phát triển sang một giai đoạn mới
A.Đánh điểm, diệt viện và đánh vận động
B.Chiến trường chính và vùng sau lưng địch
C.Tiến công quân sự và nổi dậy của nhân dân
D.Bao vây, đánh lấn và đánh công kiên
A.Mở rộng căn cứ địa Việt Bắc
B.Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch
C.Giành quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ
D.Phá vỡ âm mưu bình định, lấn chiếm của Pháp
A.Lừa địch để đánh địch
B.Đánh điểm, diệt viện
C.Đánh vận động và công kiên
D.Điều địch để đánh địch
A.Đánh chắc, tiến chắc
B.Đánh nhanh, thắng nhanh
C.Đánh lâu dài
D.Kết hợp giữa đánh và đàm
A.Chiến dịch Việt Bắc thu- đông năm 1947
B.Chiến dịch Biên giới thu- đông năm 1950
C.Cuộc tiến công chiến lược Đông- Xuân 1953-1954
D.Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954
A.Bộ đội chủ lực Việt Nam còn thiếu kinh nghiệm trong đánh công kiên
B.Pháo binh và bộ binh thiếu kinh nghiệm trong đánh hợp đồng binh chủng
C.Ưu thế về quân số và vũ khí của thực dân Pháp
D.Hậu phương khó có thể huy động được sự chi viện lớn trong thời gian ngắn
A.Hoàng Hoa Thám
B.Quang Trung
C.Lê Hồng Phong 2
D.Trần Đình
A. Tô Vĩnh Diện, Bế Văn Đàn, Trần Cừ và Trần Can.
B. Tô Vĩnh Diện, Bế Văn Đàn, Phan Đình Giót và Nguyễn Đình Bể.
C.Tô Vĩnh Diện, Bế Văn Đàn, Phan Đình Giót và Cù Chính Lan.
D.Tô Vĩnh Diện, Bế Văn Đàn, Phan Đình Giót và Trần Can.
A.Đây là chiến dịch tiến công lớn đầu tiên và lớn nhất của quân đội ta.
B.Đây là chiến dịch diễn ra trong hoàn cảnh hai bên có sự chuẩn bị chu đáo.
C.Chiến dịch đã huy động đến mức cao nhất về lực lượng hai phía.
D.Có tác dụng quyết định đến thắng lợi trên các mặt trận khác.
A.Phú Yên
B. Kon Tum
C.Buôn Ma Thuột
D.Bình Định
A.Chiến dịch Việt Bắc Thu Đông 1947.
B.Chiến dịch Biên giới Thu Đông 1950.
C.Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
D.Chiến dịch Hòa Bình (1951 – 1952).
A.Bảo vệ cơ quan đầu não và bộ đội chủ lực của ta ở Việt Bắc.
B.Phá thế bao vây cả trong lẫn ngoài của địch đối với Việt Bắc.
C.Tiêu diệt tập đoàn cứ điểm mạnh nhất của Pháp và Mỹ ở Đông Dương.
D.Phân tán lực lượng cơ động chiến lược của Pháp ở đồng bằng Bắc Bộ.
A.làm thất bại âm mưu bình định, mở rộng địa bàn chiếm đóng của Pháp.
B.làm thất bại âm mưu kết thúc chiến tranh trong vòng 18 tháng của Pháp.
C.làm phá sản bước đầu kế hoạch Nava.
D.làm thất bại âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp - Mĩ.
A. làm thất bại âm mưu bình định, mở rộng địa bàn chiếm đóng của Pháp.
B. làm thất bại âm mưu kết thúc chiến tranh trong vòng 18 tháng của Pháp.
C. làm phá sản bước đầu kế hoạch Nava.
D. làm thất bại âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp - Mĩ.
A. Bảo vệ cơ quan đầu não và bộ đội chủ lực của ta ở Việt Bắc.
B. Phá thế bao vây cả trong lẫn ngoài của địch đối với Việt Bắc.
C. Tiêu diệt tập đoàn cứ điểm mạnh nhất của Pháp và Mỹ ở Đông Dương.
D. Phân tán lực lượng cơ động chiến lược của Pháp ở đồng bằng Bắc Bộ.
A. Phú Yên
B. Kon Tum
C. Buôn Ma Thuột
D. Bình Định
A. Chiến dịch Việt Bắc Thu Đông 1947.
B. Chiến dịch Biên giới Thu Đông 1950.
C. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
D. Chiến dịch Hòa Bình (1951 – 1952).
A. Tô Vĩnh Diện, Bế Văn Đàn, Trần Cừ và Trần Can.
B. Tô Vĩnh Diện, Bế Văn Đàn, Phan Đình Giót và Nguyễn Đình Bể.
C. Tô Vĩnh Diện, Bế Văn Đàn, Phan Đình Giót và Cù Chính Lan.
D. Tô Vĩnh Diện, Bế Văn Đàn, Phan Đình Giót và Trần Can.
A. Tô Vĩnh Diện, Bế Văn Đàn, Trần Cừ và Trần Can.
B. Tô Vĩnh Diện, Bế Văn Đàn, Phan Đình Giót và Nguyễn Đình Bể.
C. Tô Vĩnh Diện, Bế Văn Đàn, Phan Đình Giót và Cù Chính Lan.
D. Tô Vĩnh Diện, Bế Văn Đàn, Phan Đình Giót và Trần Can.
A. Đây là chiến dịch tiến công lớn đầu tiên và lớn nhất của quân đội ta.
B. Đây là chiến dịch diễn ra trong hoàn cảnh hai bên có sự chuẩn bị chu đáo.
C. Chiến dịch đã huy động đến mức cao nhất về lực lượng hai phía.
D. Có tác dụng quyết định đến thắng lợi trên các mặt trận khác.
A. Hoàng Hoa Thám
B. Quang Trung
C. Lê Hồng Phong 2
D. Trần Đình
A. Bộ đội chủ lực Việt Nam còn thiếu kinh nghiệm trong đánh công kiên
B. Pháo binh và bộ binh thiếu kinh nghiệm trong đánh hợp đồng binh chủng
C. Ưu thế về quân số và vũ khí của thực dân Pháp
D. Hậu phương khó có thể huy động được sự chi viện lớn trong thời gian ngắn
A. Chiến dịch Việt Bắc thu- đông năm 1947
B. Chiến dịch Biên giới thu- đông năm 1950
C. Cuộc tiến công chiến lược Đông- Xuân 1953-1954
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954
A. Đánh chắc, tiến chắc
B. Đánh nhanh, thắng nhanh
C. Đánh lâu dài
D. Kết hợp giữa đánh và đàm
A. Lừa địch để đánh địch
B. Đánh điểm, diệt viện
C. Đánh vận động và công kiên
D. Điều địch để đánh địch
A. Mở rộng căn cứ địa Việt Bắc
B. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch
C. Giành quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ
D. Phá vỡ âm mưu bình định, lấn chiếm của Pháp
A. Đánh điểm, diệt viện và đánh vận động
B. Chiến trường chính và vùng sau lưng địch
C. Tiến công quân sự và nổi dậy của nhân dân
D. Bao vây, đánh lấn và đánh công kiên
A. Là trận đánh huy động đến mức cao nhất nỗ lực của cả Pháp và Việt Nam
B. Là trận đánh ác liệt nhất, các bên tham chiến giằng co quyết liệt từng vị trí
C. Thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ đã làm xoay chuyển cục diện chiến tranh
D. Thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ đưa cuộc kháng chiến phát triển sang một giai đoạn mới
A. Nằm cô lập giữa vùng rừng núi Tây Bắc
B. Thiếu thốn về trang thiết bị kĩ thuật
C. Cách xa hậu phương của quân Pháp
D. Là vùng rừng núi nên khó cơ động lực lượng
A. “Đánh nhanh, thắng nhanh”.
B. “Đánh chắc, thắng chắc”.
C. “Đánh vào những nơi ta cho là chắc thắng”.
D. “Tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt, đánh chắc thắng”.
A. Mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán lực lượng
B. Tính phi nghĩa của cuộc chiến tranh Đông Dương của thực dân Pháp
C. Không thể tăng thêm quân số để xây dựng lực lượng mạnh
D. Thời gian để xây dựng lực lượng, chuyển bại thành thắng quá ngắn (18 tháng)
A. Tăng cường lực lượng cho căn cứ Xênô
B. Tăng cường lực lượng cho căn cứ Luông Phabang
C. Tăng cường lực lượng cho căn cứ Plâyku
D. Tập trung xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương
A. Để tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch
B. Để giải phóng vùng Tây Bắc
C. Tạo điều kiện để giải phóng Bắc Lào
D. Để làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava
A. Làm phân tán khối cơ động chiến lược của Nava
B. Bước đầu làm phá sản kế hoạch Nava
C. Chuẩn bị về vật chất cho chiến dịch Điện Biên Phủ
D. Củng cố tinh thần để quân dân Việt Nam mở cuộc tấn công vào Điện Biên Phủ
A. Giáng đòn quyết định vào kế hoạch Nava
B. Bước đầu làm phá sản kế hoạch Nava
C. Xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương
D. Tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao của ta giành thắng lợi
A. Điện Biên Phủ
B. Đồng bằng Bắc Bộ
C. Thượng Lào
D. Bắc Tây Nguyên
A. Lai Châu, Điện Biên Phủ, Xê-nô, Luông- pha-băng.
B. Điện Biên Phủ, Xê-nô, Plâyku, Luông-pha-băng.
C. Điện Biên Phù, Thà khẹt, Plâyku, Luông-pha-băng.
D. Đồng bằng Bắc Bộ, Điện Biên Phủ, Xê-nô, Luông-pha-băng, Plâyku.
A. Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào nơi địch tương đối yếu
B. Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào nơi địch mạnh nhất
C. Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào nơi có vị trí quan trong mà địch tương đối yếu
D. Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào nơi bố phòng sơ hở của địch
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK