A.Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Triều Tiên
B.Trung Quốc, Đài Loan, Hàn Quốc, Triều Tiên
C.Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Triều Tiên, Đài Loan
D.Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Triều Tiên, Đài Loan, vùng Viễn Đông Liên Bang Nga
A.Hàn Quốc, Nhật Bản, Hồng Công
B.Nhật Bản, Hồng Công, Đài Loan
C.Hàn Quốc, Đài Loan, Hồng Công
D.Hàn Quốc, Nhật Bản, Đài Loan
A.Vĩ tuyến 39
B.Vĩ tuyến 38
C.Vĩ tuyến 16
D.Vĩ tuyến 37
A.Hòa dịu, hợp tác
B.Hòa bình, hòa hợp
C.Đối đầu nhưng không xảy ra xung đột quân sự
D.Chiến tranh xung đột
A.Do Quốc dân Đảng vẫn nắm quyền kiểm soát khu vực này sau cuộc nội chiến 1946 - 1949
B.Do nhân dân Đài Loan không muốn chịu sự kiểm soát của CHND Trung Hoa
C.Do sự chia rẽ của các thế lực thù địch
D.Do đường lối “một đất nước hai chế độ” nhà nước CHND Trung Hoa muốn thực hiện
A.Hội nghị Pốtxđam
B.Hội nghị Pari
C.Hội nghị Xan Phranxico
D.Hội nghị Ianta
A.Các quốc gia đều tiến hành cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít giành độc lập dân tộc
B.Trừ Nhật Bản, các quốc gia còn lại trong khu vực đều trong tình trạng kém phát triển
C.Các quốc gia đều nhanh chóng bắt tay vào công cuộc khôi phục, xây dựng, phát triển kinh tế và đạt được nhiều thành tựu rực rỡ
D.Hầu hết các quốc gia giành thắng lợi trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân
A.Đối đầu Đông- Tây, chiến tranh lạnh căng thẳng
B.Xu thế hòa hoãn, hòa dịu trong quan hệ quốc tế
C.Hiện tượng phân ly ở nhiều khu vực
D.Giải quyết các vấn đề bằng sức mạnh quân sự
A.Ryukyu (Lưu Cầu)
B.Senkaku (Điếu Ngư)
C.Quanzhou (Tuyền Châu)
D.Okinawa
A.Do sự chia rẽ của các thế lực thù đich đặc biệt là Mĩ và các nước phương Tây.
B.Do sự đối lập về hệ tư tưởng Tư bản chủ nghĩa với Xã hội chủ nghĩa.
C.Do nhân dân hai miền không muốn hòa hợp do điều kiện chính trị khác nhau.
D.Do vấn đề phát triển công nghiệp quân sự- công nghiệp hạt nhân của Triều Tiên.
A.Sự ra đời của hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên.
B.Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
C.Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ.
D.Các nước đạt sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế.
A.Anh và Bồ Đào Nha.
B.Bồ Đào Nha và Pháp
C.Anh và Tây Ban Nha.
D.Mĩ và Tây Ban Nha
A.Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời, đi theo con đường xã hội chủ nghĩa.
B.Hàn Quốc trở thành “con rồng kinh tế” nổi bật nhất của khu vực Đông Bắc Á
C.Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan trở thành “con rồng kinh tế” của châu Á.
D.Nhật Bản phát triển thần kỳ, trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới.
A.Vĩ tuyến 17 tại Việt Nam và vĩ tuyến 38 tại Triều Tiên đều là biên giới quốc gia tạm thời.
B.Vĩ tuyến 17 là giới tuyến quân sự tạm thời, vĩ tuyến 38 là ranh giới giữa hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên.
C.Vĩ tuyến 17 là ranh giới giữa hai nhà nước, vĩ tuyến 38 là giới tuyến quân sự tạm thời.
D.Vĩ tuyến 17 tại Việt Nam và vĩ tuyến 38 tại Triều Tiên đều là giới tuyến quân sự tạm thời.
A.Thụ động, phụ thuộc vào Liên Xô
B.Thù địch với nhiều quốc gia
C.Nước lớn
D.Hòa bình, tích cực ủng hộ phong trào cách mạng thế giới
A.18-1-1949
B.18-1-1950
C.18-1-1951
D.20-1-1950
A.Năm 1998, GDP Trung Quốc đạt 7000 tỉ USD
B.Sản lượng cá đứng thứ hai thế giới
C.Tổng sản phẩm của Trung Quốc chiếm 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới
D.GDP tăng trung bình hàng năm trên 8%
A.Lấy cải cách kinh tế làm trung tâm.
B.Lấy đổi mới chính trị làm trung tâm.
C.Đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị được tiến hành đồng thời.
D.Đổi mới chính trị là nền tảng, là khâu đột phá để đẩy mạnh đổi mới kinh tế.
A.1999
B.2000
C.2001
D.2003
A.Lưu Thiếu Kì
B.Đặng Tiểu Bình
C.Chu Ân Lai
D.Giang Trạch Dân
A.Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
B.Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới
C.Cách mạng dân tộc dân chủ
D.Cách mạng tư sản
A.Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa tương đối phát triển
B.Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa kém phát triển
C.Có một nền nông nghiệp phát triển
D.Nền kinh tế nghèo nàn, lạc hậu
A.Là một mô hình chủ nghĩa xã hội hoàn toàn mới, không dựa trên nguyên lý chung của chủ nghĩa Mác- Lê-nin
B.Là mô hình chủ nghĩa xã hội xây dựng theo đặc điểm của Trung Quốc
C.Là mô hình xây dựng trên cơ sở công xã nhân dân- đơn vị kinh tế- chính trị cơ bản
D.Là mô hình xây dựng trên những nguyên lý chung của chủ nghĩa Mác- Lê-nin và tình hình cụ thể Trung Quốc
A.Cuộc đấu tranh chống lại chủ nghĩa thực dân phương Tây ở Trung Quốc
B.Cuộc tranh giành quyền lực giữa các lực lượng chính trị
C.Cuộc đấu tranh để lựa chọn con đường phát triển cho Trung Quốc.
D.Cuộc đấu tranh để xóa bỏ tàn dư phong kiến
A.Hoàn cảnh lịch sử, yêu cầu cải cách
B.Trọng tâm cải cách
C.Vai trò của Đảng cộng sản
D.Kết quả cải cách
A.Do người dân Hồng Công không đồng ý
B.Do Trung Quốc muốn khai thác tối đa những lợi thế của Hồng Công
C.Do áp lực của dư luận quốc tế
D.Do Trung Quốc không nắm được quyền kiểm soát ở đây
A.Cách mạng Trung Quốc thắng lợi năm 1949.
B.Sự ra đời của khối quân sự Nato.
C.Cuộc chiến nội chiến Triều Tiên.
D.Sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu.
A.Lấy phát triển chính trị làm trung tâm.
B.Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.
C.Lấy phát triển kinh tế, chính trị làm trung tâm.
D.Lấy phát triển văn hóa làm trung tâm.
A. Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Triều Tiên
B. Trung Quốc, Đài Loan, Hàn Quốc, Triều Tiên
C. Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Triều Tiên, Đài Loan
D. Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Triều Tiên, Đài Loan, vùng Viễn Đông Liên Bang Nga
A. Hàn Quốc, Nhật Bản, Hồng Công
B. Nhật Bản, Hồng Công, Đài Loan
C. Hàn Quốc, Đài Loan, Hồng Công
D. Hàn Quốc, Nhật Bản, Đài Loan
A. Vĩ tuyến 39
B. Vĩ tuyến 38
C. Vĩ tuyến 16
D. Vĩ tuyến 37
A. Hòa dịu, hợp tác
B. Hòa bình, hòa hợp
C. Đối đầu nhưng không xảy ra xung đột quân sự
D. Chiến tranh xung đột
A. Do Quốc dân Đảng vẫn nắm quyền kiểm soát khu vực này sau cuộc nội chiến 1946 - 1949
B. Do nhân dân Đài Loan không muốn chịu sự kiểm soát của CHND Trung Hoa
C. Do sự chia rẽ của các thế lực thù địch
D. Do đường lối “một đất nước hai chế độ” nhà nước CHND Trung Hoa muốn thực hiện
A. Hội nghị Pốtxđam
B. Hội nghị Pari
C. Hội nghị Xan Phranxico
D. Hội nghị Ianta
A. Các quốc gia đều tiến hành cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít giành độc lập dân tộc
B. Trừ Nhật Bản, các quốc gia còn lại trong khu vực đều trong tình trạng kém phát triển
C. Các quốc gia đều nhanh chóng bắt tay vào công cuộc khôi phục, xây dựng, phát triển kinh tế và đạt được nhiều thành tựu rực rỡ
D. Hầu hết các quốc gia giành thắng lợi trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân
A. Đối đầu Đông- Tây, chiến tranh lạnh căng thẳng
B. Xu thế hòa hoãn, hòa dịu trong quan hệ quốc tế
C. Hiện tượng phân ly ở nhiều khu vực
D. Giải quyết các vấn đề bằng sức mạnh quân sự
A. Do sự chia rẽ của các thế lực thù đich đặc biệt là Mĩ và các nước phương Tây.
B. Do sự đối lập về hệ tư tưởng Tư bản chủ nghĩa với Xã hội chủ nghĩa.
C. Do nhân dân hai miền không muốn hòa hợp do điều kiện chính trị khác nhau.
D. Do vấn đề phát triển công nghiệp quân sự- công nghiệp hạt nhân của Triều Tiên.
A. Ryukyu (Lưu Cầu)
B. Senkaku (Điếu Ngư)
C. Quanzhou (Tuyền Châu)
D. Okinawa
A. Anh và Bồ Đào Nha.
B. Bồ Đào Nha và Pháp
C. Anh và Tây Ban Nha.
D. Mĩ và Tây Ban Nha
A. Sự ra đời của hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên.
B. Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
C. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ.
D. Các nước đạt sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế.
A. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời, đi theo con đường xã hội chủ nghĩa.
B. Hàn Quốc trở thành “con rồng kinh tế” nổi bật nhất của khu vực Đông Bắc Á
C. Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan trở thành “con rồng kinh tế” của châu Á.
D. Nhật Bản phát triển thần kỳ, trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới.
A. Vĩ tuyến 17 tại Việt Nam và vĩ tuyến 38 tại Triều Tiên đều là biên giới quốc gia tạm thời.
B. Vĩ tuyến 17 là giới tuyến quân sự tạm thời, vĩ tuyến 38 là ranh giới giữa hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên.
C. Vĩ tuyến 17 là ranh giới giữa hai nhà nước, vĩ tuyến 38 là giới tuyến quân sự tạm thời.
D. Vĩ tuyến 17 tại Việt Nam và vĩ tuyến 38 tại Triều Tiên đều là giới tuyến quân sự tạm thời.
A. Phòng ngự
B. Phòng ngự tích cực
C. Phản công
D. Thủ hiểm
A. 18-1-1949
B. 18-1-1950
C. 18-1-1951
D. 20-1-1950
A. Thụ động, phụ thuộc vào Liên Xô
B. Thù địch với nhiều quốc gia
C. Nước lớn
D. Hòa bình, tích cực ủng hộ phong trào cách mạng thế giới
A. Năm 1998, GDP Trung Quốc đạt 7000 tỉ USD
B. Sản lượng cá đứng thứ hai thế giới
C. Tổng sản phẩm của Trung Quốc chiếm 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới
D. GDP tăng trung bình hàng năm trên 8%
A. Lấy cải cách kinh tế làm trung tâm.
B. Lấy đổi mới chính trị làm trung tâm.
C. Đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị được tiến hành đồng thời.
D. Đổi mới chính trị là nền tảng, là khâu đột phá để đẩy mạnh đổi mới kinh tế.
A. Lưu Thiếu Kì
B. Đặng Tiểu Bình
C. Chu Ân Lai
D. Giang Trạch Dân
A. 1999
B. 2000
C. 2001
D. 2003
A. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
B. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới
C. Cách mạng dân tộc dân chủ
D. Cách mạng tư sản
A. Lật đổ chế độ phong kiến
B. Chấm dứt sự nô dịch, thống trị của đế quốc
C. Mở rộng không gian chủ nghĩa xã hội
D. Ảnh hưởng sâu sắc tới phong trào giải phóng dân tộc
A. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa tương đối phát triển
B. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa kém phát triển
C. Có một nền nông nghiệp phát triển
D. Nền kinh tế nghèo nàn, lạc hậu
A. Là một mô hình chủ nghĩa xã hội hoàn toàn mới, không dựa trên nguyên lý chung của chủ nghĩa Mác- Lê-nin
B. Là mô hình chủ nghĩa xã hội xây dựng theo đặc điểm của Trung Quốc
C. Là mô hình xây dựng trên cơ sở công xã nhân dân- đơn vị kinh tế- chính trị cơ bản
D. Là mô hình xây dựng trên những nguyên lý chung của chủ nghĩa Mác- Lê-nin và tình hình cụ thể Trung Quốc
A. Nền kinh tế tự cấp, tự túc
B. Nền kinh tế thị trường
C. Nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung
D. Nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa
A. Do tác động của cuộc chiến tranh lạnh gây ra nhiều mâu thuẫn mới.
B. Do sự đối lập về hệ tư tưởng và tham vọng lãnh đạo cách mạng Trung Quốc
C. Do sự phát triển lực lượng của Đảng cộng sản Trung Quốc
D. Do sự can thiệp của Mĩ đến nền chính trị của Trung Quốc
A. Lật đổ nền thống trị của Quốc dân Đảng ở Nam Kinh
B. Giải phóng được Trung Quốc lục địa
C. Thu hồi chủ quyền trên toàn bộ lãnh thổ Trung Hoa
D. Lật đổ được nền thống trị nửa thuộc địa nửa phong kiến
A. Cuộc đấu tranh chống lại chủ nghĩa thực dân phương Tây ở Trung Quốc
B. Cuộc tranh giành quyền lực giữa các lực lượng chính trị
C. Cuộc đấu tranh để lựa chọn con đường phát triển cho Trung Quốc.
D. Cuộc đấu tranh để xóa bỏ tàn dư phong kiến
A. Kiên trì cải cách kinh tế - chính trị
B. Mục tiêu xã hội chủ nghĩa và sự lãnh đạo của Đảng cộng sản
C. Xây dựng kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa
D. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm
A. Hoàn cảnh lịch sử, yêu cầu cải cách
B. Trọng tâm cải cách
C. Vai trò của Đảng cộng sản
D. Kết quả cải cách
A. Cuộc kháng chiến chống Mĩ của Việt Nam bị cô lập với phong trào cách mạng thế giới
B. Hạn chế sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa cho cuộc kháng chiến của Việt Nam
C. Cuộc đấu tranh của nhân dân Việt Nam có cơ hội giải quyết theo con đường hòa bình
D. Việt Nam trở thành con bài để các nước lớn thương lượng với nhau
A. Do người dân Hồng Công không đồng ý
B. Do Trung Quốc muốn khai thác tối đa những lợi thế của Hồng Công
C. Do áp lực của dư luận quốc tế
D. Do Trung Quốc không nắm được quyền kiểm soát ở đây
A. Lấy phát triển chính trị làm trung tâm.
B. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.
C. Lấy phát triển kinh tế, chính trị làm trung tâm.
D. Lấy phát triển văn hóa làm trung tâm.
A. Cách mạng Trung Quốc thắng lợi năm 1949.
B. Sự ra đời của khối quân sự Nato.
C. Cuộc chiến nội chiến Triều Tiên.
D. Sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK