A.Tàn phá nặng nề đất nước
B.Giúp Nhật Bản giàu lên nhanh chóng
C.Mang lại cho Nhật Bản nhiều thuộc địa
D.Nhật Bản bị quân đội nước ngoài xâm chiếm
A.Đầu tư ra nước ngoài.
B.Mua các bằng phát minh, sáng chế.
C.Giáo dục và khoa học - kĩ thuật.
D.Thu hút vốn đầu tư từ bên ngoài.
A.Nỗ lực trở thành một cường quốc chính trị
B.Vươn lên trở thành một cường quốc quân sự
C.Vận động trở thành Ủy viên thường trực Hội đồng Bảo An Liên hợp quốc
D.Đẩy mạnh chính sách ngoại giao và viện trợ cho các nước
A.Phát triển nhanh
B.Phát triển “thần kì”
C.Phát triển không ổn định
D.Khủng hoảng
A.Công nghiệp quốc phòng
B.Công nghiệp phần mềm
C.Ứng dụng dân dụng
D.Năng lượng tái tạo
A.Bình thường hóa quan hệ với Liên Xô và gia nhập Liên hợp quốc
B.Bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc và gia nhập Liên hợp quốc
C.Bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc và thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam
D.Gia nhập Liên hợp quốc và thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam
A.Nhật Bản bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam
B.Nhật Bản viện trợ cho Việt Nam kháng chiến chống Mĩ
C.Thủ tướng Nhật Bản sang thăm Việt Nam
D.Nhật Bản thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam
A.Thủ tiêu chế độ tập trung kinh tế.
B.Cải cách ruộng đất.
C.Đẩy mạnh phát triển công nghiệp.
D.Dân chủ hóa lao động.
A.Dân chủ hóa đời sống kinh tế chính trị Nhật Bản
B.Tạo mầm mống để chủ nghĩa quân phiệt phát triển trở lại.
C.Khôi phục nền kinh tế đạt mức trước chiến tranh
D.Tạo điều kiện để kinh tế Nhật Bản phát triển ở giai đoạn sau
A.Là cơ hội để làm giàu của Nhật Bản
B.Buộc Nhật Bản phải cắt giảm ngân sách kinh tế để dành cho quốc phòng
C.Thu hẹp thị trường truyền thống của Nhật Bản
D.Mối quan hệ của Nhật với Mĩ có sự rạn nứt nhất định
A.Do Nhật Bản không được phát triển lực lượng quân đội thường trực
B.Do Nhật Bản đã cam kết từ bỏ chiến tranh
C.Do Nhật Bản nhận được sự bảo hộ hạt nhân từ Mĩ
D.Do tình hình khu vực Đông Bắc Á ổn định
A.Đa dạng hóa, đa phương hóa
B.Toàn cầu hóa
C.Liên minh chặt chẽ với Mĩ
D.Xu hướng hướng về châu Á
A.Phát triển thần kì
B.Khủng hoảng
C.Phát triển chậm lại
D.Phát triển xen kẽ với khủng hoảng, suy thoái
A.Phụ thuộc vào nguồn nguyên, nhiên liệu nhập khẩu
B.Sự tàn phá của thiên tai
C.Sự cạnh tranh của Mĩ, Tây Âu
D.Thiếu thị trường
A.Mở rộng hoạt động đối ngoại với các đối tác trên phạm vi toàn cầu.
B.Tăng cường hợp tác với các nước châu Âu.
C.Tăng cường hợp tác với các nước châu Á.
D.Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
A.Kiệt quệ, khủng hoảng
B.Phát triển không ổn định
C.Chậm phát triển
D.Phát triển nhanh
A.Áp dụng khoa học- kĩ thuật vào sản xuất
B.Vai trò quản lý, điều tiết của nhà nước
C.Vai trò của nhân tố con người
D.Chi phí cho quốc phòng ít
A.Mua bằng phát minh sáng chế và chuyển giao công nghệ.
B.Đầu tư cho giáo dục, xem đó là quốc sách hàng đầu.
C.Đầu tư chi phí cho nghiên cứu khoa học.
D.Khuyến khích các nhà khoa học trên thế giới sang Nhật làm việc
A.Để hạn chế sự phát triển của chủ nghĩa cộng sản ở châu Á.
B.Để khôi phục lại các thị trường truyền thống
C.Để tranh thủ khoảng trống quyền lực mà Mĩ tạo ra ở khu vực
D.Để thoát dần sự lệ thuộc của Mĩ
A.Đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ ngoại giao
B.Liên minh chặt chẽ với Mĩ
C.Quay trở lại xâm lược các thuộc địa cũ
D.Thù địch với Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa
A.Để duy trì hòa bình an ninh ở châu Á
B.Biến Nhật Bản trở thành căn cứ chiến lược của Mĩ ở châu Á
C.Hình thành một liên minh Mĩ - Nhật chống lại các nước Xã hội chủ nghĩa và phong trào giải phóng dân tộc vùng Viễn đông
D.Tạo thế cân bằng giữa Mĩ và Nhật
A.Góp phần vào sự sụp đổ của trật tự hai cực Ianta
B.Thúc đẩy các quốc gia điều chỉnh chiến lược phát triển kinh tế
C.Thúc đẩy sự hình thành trật tự thế giới đa cực
D.Củng cố nền hòa bình an ninh thế giới
A.Vai trò điều tiết quản lý của nhà nước
B.Đội ngũ lao động có trình độ kĩ thuật cao
C.Trình độ tập trung sản xuất và tư bản cao
D.Áp dụng thành tựu khoa học- kĩ thuật vào sản xuất
A.Việt Nam
B.Apganistan
C.Ấn Độ
D.Campuchia
A.Tranh thủ các nguồn viện trợ từ bên ngoài
B.Hạn chế ngân sách quốc phòng để tập trung phát triển kinh tế
C.Đầu tư phát triển giáo dục con người
D.Tăng cường vai trò quản lý điều tiết của nhà nước
A.Vũ trụ quốc tế
B.Công nghiệp điện hạt nhân
C.Giáo dục - khoa học
D.Vật liệu mới và năng lượng
A.Hiệp ước an ninh Mỹ - Nhật được kí kết
B.Mỹ viện trợ cho Nhật Bản
C.Mỹ đóng quân tại Nhật Bản
D.Mỹ xây dựng căn cứ quân sự trên đất Nhật Bản
A.Đảm bảo quyền, lợi ích quốc gia của Nhật Bản.
B.Để nhận viện trợ của Mĩ.
C.Cùng Mĩ chống lại phong trào giải phóng dân tộc.
D.Giúp Mĩ chống lại các nước xã hội chủ nghĩa.
A. Tàn phá nặng nề đất nước
B. Giúp Nhật Bản giàu lên nhanh chóng
C. Mang lại cho Nhật Bản nhiều thuộc địa
D. Nhật Bản bị quân đội nước ngoài xâm chiếm
A. Đầu tư ra nước ngoài.
B. Mua các bằng phát minh, sáng chế.
C. Giáo dục và khoa học - kĩ thuật.
D. Thu hút vốn đầu tư từ bên ngoài.
A. Nỗ lực trở thành một cường quốc chính trị
B. Vươn lên trở thành một cường quốc quân sự
C. Vận động trở thành Ủy viên thường trực Hội đồng Bảo An Liên hợp quốc
D. Đẩy mạnh chính sách ngoại giao và viện trợ cho các nước
A. Phát triển nhanh
B. Phát triển “thần kì”
C. Phát triển không ổn định
D. Khủng hoảng
A. Bình thường hóa quan hệ với Liên Xô và gia nhập Liên hợp quốc
B. Bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc và gia nhập Liên hợp quốc
C. Bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc và thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam
D. Gia nhập Liên hợp quốc và thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam
A. Nhật Bản bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam
B. Nhật Bản viện trợ cho Việt Nam kháng chiến chống Mĩ
C. Thủ tướng Nhật Bản sang thăm Việt Nam
D. Nhật Bản thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam
A. Thủ tiêu chế độ tập trung kinh tế.
B. Cải cách ruộng đất.
C. Đẩy mạnh phát triển công nghiệp.
D. Dân chủ hóa lao động.
A. Dân chủ hóa đời sống kinh tế chính trị Nhật Bản
B. Tạo mầm mống để chủ nghĩa quân phiệt phát triển trở lại.
C. Khôi phục nền kinh tế đạt mức trước chiến tranh
D. Tạo điều kiện để kinh tế Nhật Bản phát triển ở giai đoạn sau
A. Là cơ hội để làm giàu của Nhật Bản
B. Buộc Nhật Bản phải cắt giảm ngân sách kinh tế để dành cho quốc phòng
C. Thu hẹp thị trường truyền thống của Nhật Bản
D. Mối quan hệ của Nhật với Mĩ có sự rạn nứt nhất định
A. Do Nhật Bản không được phát triển lực lượng quân đội thường trực
B. Do Nhật Bản đã cam kết từ bỏ chiến tranh
C. Do Nhật Bản nhận được sự bảo hộ hạt nhân từ Mĩ
D. Do tình hình khu vực Đông Bắc Á ổn định
A. Đa dạng hóa, đa phương hóa
B. Toàn cầu hóa
C. Liên minh chặt chẽ với Mĩ
D. Xu hướng hướng về châu Á
A. Phát triển thần kì
B. Khủng hoảng
C. Phát triển chậm lại
D. Phát triển xen kẽ với khủng hoảng, suy thoái
A. Phụ thuộc vào nguồn nguyên, nhiên liệu nhập khẩu
B. Sự tàn phá của thiên tai
C. Sự cạnh tranh của Mĩ, Tây Âu
D. Thiếu thị trường
A. Kiệt quệ, khủng hoảng
B. Phát triển không ổn định
C. Chậm phát triển
D. Phát triển nhanh
A. Mở rộng hoạt động đối ngoại với các đối tác trên phạm vi toàn cầu.
B. Tăng cường hợp tác với các nước châu Âu.
C. Tăng cường hợp tác với các nước châu Á.
D. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
A. Áp dụng khoa học- kĩ thuật vào sản xuất
B. Vai trò quản lý, điều tiết của nhà nước
C. Vai trò của nhân tố con người
D. Chi phí cho quốc phòng ít
A. Mua bằng phát minh sáng chế và chuyển giao công nghệ.
B. Đầu tư cho giáo dục, xem đó là quốc sách hàng đầu.
C. Đầu tư chi phí cho nghiên cứu khoa học.
D. Khuyến khích các nhà khoa học trên thế giới sang Nhật làm việc
A. Để hạn chế sự phát triển của chủ nghĩa cộng sản ở châu Á.
B. Để khôi phục lại các thị trường truyền thống
C. Để tranh thủ khoảng trống quyền lực mà Mĩ tạo ra ở khu vực
D. Để thoát dần sự lệ thuộc của Mĩ
A. Đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ ngoại giao
B. Liên minh chặt chẽ với Mĩ
C. Quay trở lại xâm lược các thuộc địa cũ
D. Thù địch với Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa
A. Để duy trì hòa bình an ninh ở châu Á
B. Biến Nhật Bản trở thành căn cứ chiến lược của Mĩ ở châu Á
C. Hình thành một liên minh Mĩ - Nhật chống lại các nước Xã hội chủ nghĩa và phong trào giải phóng dân tộc vùng Viễn đông
D. Tạo thế cân bằng giữa Mĩ và Nhật
A. Góp phần vào sự sụp đổ của trật tự hai cực Ianta
B. Thúc đẩy các quốc gia điều chỉnh chiến lược phát triển kinh tế
C. Thúc đẩy sự hình thành trật tự thế giới đa cực
D. Củng cố nền hòa bình an ninh thế giới
A. Vai trò điều tiết quản lý của nhà nước
B. Đội ngũ lao động có trình độ kĩ thuật cao
C. Trình độ tập trung sản xuất và tư bản cao
D. Áp dụng thành tựu khoa học- kĩ thuật vào sản xuất
A. Tranh thủ các nguồn viện trợ từ bên ngoài
B. Hạn chế ngân sách quốc phòng để tập trung phát triển kinh tế
C. Đầu tư phát triển giáo dục con người
D. Tăng cường vai trò quản lý điều tiết của nhà nước
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK