A.Phong trào cách mạng 1930 -1931
B.Cuộc vân động dân chủ 1936 -1939
C.Khởi nghĩa Bắc Sơn và Nam Kì (1940)
D.Cao trào kháng Nhật cứu nước
A.Khủng hoảng trầm trọng
B.Phát triển mạnh mẽ
C.Phát triển chậm
D.Phát triển xen lẫn khủng hoảng
A.Làm gia tăng các mâu thuẫn trong xã hội
B.Làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ của các tầng lớp nhân dân lao động
C.Thúc đẩy các phong trào đấu tranh của quần chúng phát triển
D.Làm gia tăng các hoạt động khủng bố của thực dân Pháp
A.Chính quyền công- nông- binh
B.Chính quyền dân chủ tư sản
C.Chính quyền Xô viết
D.Chính quyền của dân, do dân, vì dân
A.Lật đổ ách thống trị của thực dân Pháp
B.Lật đổ ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc
C.Đánh đổ đế quốc và phong kiến tay sai
D.Đánh đổ phong kiến và đế quốc
A.Hội nghị lần thứ nhất ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10 - 1930)
B.Hội nghị lần thứ nhất ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam (10 - 1930)
C.Hội nghị ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10 - 1930)
D.Đại hội đại biểu lần thứ nhất Đảng Cộng sản Đông Dương (3 - 1935)
A.Là nguồn cổ vũ mạnh mẽ phong trào quần chúng nhân dân trong cả nước
B.Đây là hình thức nhà nước mới do giai cấp công nhân sáng lập ra
C.Đã chứng tỏ bản chất cách mạng và tính ưu việt của chính quyền mới
D.Đây thực sự là chính quyền cách mạng của dân, do dân và vì dân
A.Quần chúng được tự do tham gia các đoàn thể, tự do hội họp
B.Chia lại ruộng công, xóa nợ cho người nghèo
C.Mở lớp dạy chữ Quốc ngữ cho nhân dân
D.Tiến hành bầu cử chính quyền các cấp
A.Thời gian tồn tại ngắn
B.Các chính sách chưa nhiều
C.Quy mô chỉ ở cấp xã
D.Chưa đưa ra chính sách tích cực
A.Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 -1933
B.Sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới
C.Mâu thuẫn dân tộc phát triển gay gắt
D.Sự ra đời và lãnh đạo cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam
A.Chống đế quốc và phong kiến đòi độc lập dân tộc và ruộng đất dân cày
B.Chống bọn phản động thuộc địa và tay sai của chúng, đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình
C.Chống đế quốc và phát xít Pháp – Nhật, đòi độc lập cho dân tộc
D.Chống phát xít, chống chiến tranh, bảo vệ hòa bình
A.Đảng cộng sản Việt Nam ra đời
B.Các cuộc đấu tranh nhân ngày Quốc tế Lao động 1-5 (1930)
C.Cuộc biểu tình của nông dân Hưng Nguyên
D.Chính quyền Xô viết được thành lập
A.Diễn ra trên quy mô rộng lớn chưa từng thấy.
B.Hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt.
C.Lần đầu tiên có sự lãnh đạo của một chính đảng.
D.Không ảo tưởng vào kẻ thù của dân tộc và giai cấp.
A.Do Nghệ- Tĩnh có số lượng công nhân đông, dễ dàng đoàn kết công- nông đấu tranh
B.Do quan tâm chỉ đạo của Đảng cộng sản
C.Do đây là vùng chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của cuộc khủng hoảng 1929-1933
D.Do truyền thống đấu tranh của khu vực Nghệ- Tĩnh
A.Cách mạng Đông Dương phải trải qua 2 giai đoạn
B.Bao gồm hai nhiệm vụ chống phong kiến và chống đế quốc
C.Chỉ thực hiện nhiệm vụ chống đế quốc, giải phóng dân tộc
D.Chỉ thực hiện nhiệm vụ chống phong kiến giành ruộng đất cho dân cày
A.Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng để giành chính quyền.
B.Kết hợp các hình thức đấu tranh bí mật, công khai và hợp pháp.
C.Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
D.Thành lập ở mỗi nước Đông Dương một hình thức mặt trận riêng.
A.Ảnh hưởng của tư tưởng tả khuynh trong Quốc tế cộng sản
B.Do Trần Phú chưa trải qua quá trình vô sản hóa
C.Do hạn chế về nhận thức thực tiễn cách mạng Việt Nam
D.Do chịu ảnh hưởng của tinh thần quốc tế vô sản
A.Là phong trào cách mạng đầu tiên đặt dưới sự lãnh đạo của đảng cộng sản
B.Đề ra nhiệm vụ - mục tiêu đấu tranh triệt để
C.Diễn ra trên quy mô rộng lớn nhưng vẫn mang tính thống nhất cao
D.Hình thức đấu tranh phong phú, quyết liệt
A.Tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai.
B.Xây dựng khối liên minh công – nông vững chắc.
C.Tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh.
D.Xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất.
A.Là cuộc diễn tập đầu tiên cho cách mạng tháng Tám.
B.Khẳng định đường lối lãnh đạo của Đảng.
C.Hình thành liên minh công - nông.
D.Thành lập chính quyền Xô Viết.
A.Ban chấp hành nông hội.
B.Ban chấp hành công hội.
C.Hội phụ nữ giải phóng.
D.Đoàn thanh niên phản đế.
A.Tháng 2 đến tháng 4 năm 1930.
B.Tháng 5 đến tháng 8 năm 1930.
C.Tháng 9 đến tháng 10 năm 1930.
D.Tháng 9 đến tháng 10 năm 1931.
A. Bước vào thời kỳ suy thoái và khủng hoảng trầm trọng.
B.Phục hồi và có bước phát triển hơn so với trước cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất.
C.Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa xâm nhập ngày càng sâu và nền kinh tế.
D.Quan hệ sản xuất phong kiến tiếp tục được duy trì và phát triển.
A.Nhân dân
B.Công nhân
C.Công nhân và nông dân
D. Nông dân.
A.Anh Sơn
B.Hưng Nguyên
C.Thanh Chương
D.Can Lộc
A.Cuộc đấu tranh đã thể hiện lòng yêu nước nồng nàn, tinh thần đấu tranh kiên cường, bất khuất của nhân dân ta, buộc thực dân Pháp phải nhượng bộ một số quyền lợi.
B.Lần đầu tiên giai cấp công nhân Việt Nam không chỉ đấu tranh đòi quyền lợi cho nhân dân trong nước mà còn thể hiện tinh thần đoàn kết với nhân dân lao động thế giới.
C.Mục tiêu cuộc đấu tranh không chỉ đòi quyền lợi về kinh tế như tăng lương, giảm giờ làm mà còn đòi các quyền tự do, dân chủ.
D.Cuộc đấu tranh có sự lãnh đạo của các tổ chức Đảng, có sự phối hợp giữa các địa phương, đánh dấu sự trưởng thành vượt bậc của giai cấp công nhân Việt Nam.
A.Quần chúng được giác ngộ trở thành lực lượng chính trị hùng hậu.
B.Hình thành khối liên minh công - nông.
C.Thành lập được chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh.
D.Đảng rút ra nhiều bài học quý báu trong lãnh đạo cách mạng.
A.Luận cương chính trị.
B.Điều lệ vắn tắt.
C.Sách lược vắn tắt.
D.Chính cương vắn tắt.
A.Lật đổ chính quyền thực dân phong kiến và thành lập chính quyền Xô viết.
B.Lần đầu tiên nông dân Việt Nam thể hiện tinh thần đoàn kết với nhân dân lao động thế giới.
C.Đây là cuộc đấu tranh vũ trang đầu tiên của công nhân và nông dân.
D.Đánh dấu bước ngoặt của phong trào cách mạng.
A.Vai trò lãnh đạo của Đảng và sự hình thành liên minh công nông.
B.Đấu tranh bí mật, bất hợp pháp.
C.Đảng kiên định trong quá trình đấu tranh.
D.Sự hình thành khối liên minh công nông vững chắc.
A.Mở ra kỷ nguyên giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng xã hội.
B.Chứng minh vai trò của khối liên minh công nông trong thực tiễn.
C.Khẳng định trong thực tiễn quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân.
D.Khẳng định đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản là đúng đắn.
A.Không giải quyết quyền lợi giai cấp để tập trung vào vấn đề dân tộc.
B.Phải xây dựng một mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi.
C.Giải quyết nhiệm vụ dân chủ trước khi thực hiện nhiệm vụ dân tộc.
D.Chỉ phát lệnh khởi nghĩa khi có sự giúp đỡ từ bên ngoài.
A. Phong trào cách mạng 1930 -1931
B. Cuộc vân động dân chủ 1936 -1939
C. Khởi nghĩa Bắc Sơn và Nam Kì (1940)
D. Cao trào kháng Nhật cứu nước
A. Khủng hoảng trầm trọng
B. Phát triển mạnh mẽ
C. Phát triển chậm
D. Phát triển xen lẫn khủng hoảng
A. Làm gia tăng các mâu thuẫn trong xã hội
B. Làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ của các tầng lớp nhân dân lao động
C. Thúc đẩy các phong trào đấu tranh của quần chúng phát triển
D. Làm gia tăng các hoạt động khủng bố của thực dân Pháp
A. Chính quyền công- nông- binh
B. Chính quyền dân chủ tư sản
C. Chính quyền Xô viết
D. Chính quyền của dân, do dân, vì dân
A. Lật đổ ách thống trị của thực dân Pháp
B. Lật đổ ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc
C. Đánh đổ đế quốc và phong kiến tay sai
D. Đánh đổ phong kiến và đế quốc
A. Hội nghị lần thứ nhất ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10 - 1930)
B. Hội nghị lần thứ nhất ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam (10 - 1930)
C. Hội nghị ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10 - 1930)
D. Đại hội đại biểu lần thứ nhất Đảng Cộng sản Đông Dương (3 - 1935)
A. Quần chúng được tự do tham gia các đoàn thể, tự do hội họp
B. Chia lại ruộng công, xóa nợ cho người nghèo
C. Mở lớp dạy chữ Quốc ngữ cho nhân dân
D. Tiến hành bầu cử chính quyền các cấp
A. Là nguồn cổ vũ mạnh mẽ phong trào quần chúng nhân dân trong cả nước
B. Đây là hình thức nhà nước mới do giai cấp công nhân sáng lập ra
C. Đã chứng tỏ bản chất cách mạng và tính ưu việt của chính quyền mới
D. Đây thực sự là chính quyền cách mạng của dân, do dân và vì dân
A. Thời gian tồn tại ngắn
B. Các chính sách chưa nhiều
C. Quy mô chỉ ở cấp xã
D. Chưa đưa ra chính sách tích cực
A. Chống đế quốc và phong kiến đòi độc lập dân tộc và ruộng đất dân cày
B. Chống bọn phản động thuộc địa và tay sai của chúng, đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình
C. Chống đế quốc và phát xít Pháp – Nhật, đòi độc lập cho dân tộc
D. Chống phát xít, chống chiến tranh, bảo vệ hòa bình
A. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 -1933
B. Sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới
C. Mâu thuẫn dân tộc phát triển gay gắt
D. Sự ra đời và lãnh đạo cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam
A. Không giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa vấn đề dân tộc và dân chủ
B. Không xây dựng được khối đoàn kết toàn dân tộc
C. Bộc lộ tư tưởng chủ quan nóng vội
D. Không giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương
A. Sự cổ vũ của phong trào cách mạng thế giới
B. Sự ra đời và lãnh đạo cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam
C. Mâu thuẫn dân tộc phát triển gay gắt
D. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933
A. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời
B. Các cuộc đấu tranh nhân ngày Quốc tế Lao động 1-5 (1930)
C. Cuộc biểu tình của nông dân Hưng Nguyên
D. Chính quyền Xô viết được thành lập
A. Diễn ra trên quy mô rộng lớn chưa từng thấy.
B. Hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt.
C. Lần đầu tiên có sự lãnh đạo của một chính đảng.
D. Không ảo tưởng vào kẻ thù của dân tộc và giai cấp.
A. Cách mạng Đông Dương phải trải qua 2 giai đoạn
B. Bao gồm hai nhiệm vụ chống phong kiến và chống đế quốc
C. Chỉ thực hiện nhiệm vụ chống đế quốc, giải phóng dân tộc
D. Chỉ thực hiện nhiệm vụ chống phong kiến giành ruộng đất cho dân cày
A. Do Nghệ- Tĩnh có số lượng công nhân đông, dễ dàng đoàn kết công- nông đấu tranh
B. Do quan tâm chỉ đạo của Đảng cộng sản
C. Do đây là vùng chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của cuộc khủng hoảng 1929-1933
D. Do truyền thống đấu tranh của khu vực Nghệ- Tĩnh
A. Ảnh hưởng của tư tưởng tả khuynh trong Quốc tế cộng sản
B. Do Trần Phú chưa trải qua quá trình vô sản hóa
C. Do hạn chế về nhận thức thực tiễn cách mạng Việt Nam
D. Do chịu ảnh hưởng của tinh thần quốc tế vô sản
A. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng để giành chính quyền.
B. Kết hợp các hình thức đấu tranh bí mật, công khai và hợp pháp.
C. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
D. Thành lập ở mỗi nước Đông Dương một hình thức mặt trận riêng.
A. Tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai.
B. Xây dựng khối liên minh công – nông vững chắc.
C. Tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh.
D. Xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất.
A. Là phong trào cách mạng đầu tiên đặt dưới sự lãnh đạo của đảng cộng sản
B. Đề ra nhiệm vụ - mục tiêu đấu tranh triệt để
C. Diễn ra trên quy mô rộng lớn nhưng vẫn mang tính thống nhất cao
D. Hình thức đấu tranh phong phú, quyết liệt
A. Ban chấp hành nông hội.
B. Ban chấp hành công hội.
C. Hội phụ nữ giải phóng.
D. Đoàn thanh niên phản đế.
A. Là cuộc diễn tập đầu tiên cho cách mạng tháng Tám.
B. Khẳng định đường lối lãnh đạo của Đảng.
C. Hình thành liên minh công - nông.
D. Thành lập chính quyền Xô Viết.
A. Tháng 2 đến tháng 4 năm 1930.
B. Tháng 5 đến tháng 8 năm 1930.
C. Tháng 9 đến tháng 10 năm 1930.
D. Tháng 9 đến tháng 10 năm 1931.
A. Bước vào thời kỳ suy thoái và khủng hoảng trầm trọng.
B. Phục hồi và có bước phát triển hơn so với trước cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất.
C. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa xâm nhập ngày càng sâu và nền kinh tế.
D. Quan hệ sản xuất phong kiến tiếp tục được duy trì và phát triển.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK