A. Tụ điện là hệ 2 vật dẫn đặt gần nhau nhưng không tiếp xúc với nhau được ngăn cách nhau bằng một môi trường cách điện
B. Tụ điện là hệ 2 vật dẫn điện đặt gần nhau, tiếp xúc với nhau được ngăn cách nhau bằng một môi trường cách điện
C. Tụ điện là hệ 2 vật dẫn đặt gần nhau nhưng không tiếp xúc với nhau được ngăn cách nhau bằng một môi trường dẫn điện
D. Tụ điện là hệ 2 vật dẫn đặt gần nhau tiếp xúc với nhau được ngăn cách nhau bằng một môi trường cách điện
A. hai vật đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp dẫn điện
B. hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện
C. hai vật dẫn đặt tiếp xúc với nhau và được bao bọc bằng điện môi
D. hai vật dẫn đặt cách nhau một khoảng đủ xa
A. Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau nhưng không tiếp xúc với nhau. Mỗi vật đó gọi là một bản tụ
B. Tụ điện phẳng là tụ điện có hai bản tụ là hai tấm kim loại có kích thước lớn đặt đối diện với nhau
C. Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện và được đo bằng thương số giữa điện tích của tụ và hiệu điện thế giữa hai bản tụ
D. Hiệu điện thế giới hạn là hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai bản tụ điện mà lớp điện môi của tụ điện đã bị đánh thủng
A. Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau, tiếp xúc với nhau. Mỗi vật đó gọi là một bản tụ
B. Tụ điện phẳng là tụ điện có hai bản tụ là hai tấm kim loại có kích thước lớn nối tiếp nhau
C. Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện và được đo bằng thương số giữa điện tích của tụ và hiệu điện thế giữa hai bản tụ
D. Hiệu điện thế giới hạn là hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai bản tụ điện mà lớp điện môi của tụ điện đã bị đánh thủng
A. Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau nhưng không tiếp xúc với nhau, mỗi vật dẫn là một bản tụ điện
B. Hiệu điện thế giới hạn của tụ điện là hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai bản tụ điện mà lớp điện môi của tụ điện đã bị đánh thủng
C. Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ
D. Điện dung của tụ điện được đo bằng thương số giữa điện tích của tụ và hiệu điện thế giữa hai bản tụ
A. Hai tấm gỗ khô đặt cách nhau một khoảng trong không khí
B. Hai tấm nhôm đặt cách nhau một khoảng trong nước nguyên chất
C. Hai tấm kẽm ngâm trong dung dịch axit
D. Hai tấm nhựa phủ ngoài một lá nhôm
A. Tụ điện cho dòng điện không đổi đi qua
B. Tụ điện dùng để tích và phóng điện trong mạch điện có dòng điện không đổi
C. Tụ điện không cho dòng xoay chiều đi qua
D. Tụ điện không cho dòng điện một chiều đi qua
A. Tụ điện cho dòng điện không đổi đi qua
B. Tụ điện dùng để tích và phóng điện trong mạch điện
C. Tụ tích điện trái dấu
D. Tụ điện không cho dòng điện một chiều đi qua
A. Nối tụ với nguồn xoay chiều
B. Nối tụ với nguồn pin một chiều
C. Nối tụ với nguồn xoay chiều hoặc nguồn một chiều
D. Không tích được điện cho tụ
A. Mắc vào hai đầu tụ một hiệu điện thế
B. Cọ xát các bản tụ với nhau
C. Đặt tụ gần vật nhiễm điện
D. Đặt tụ gần nguồn điện
A. ${C}=\dfrac{{ε}{S}}{9.10^9.2{πd}}$
B. ${C}=\dfrac{9.10^9{S}}{{ε}.4{πd}}$
C. ${C}=\dfrac{{ε}{S}}{9.10^9.4{πd}}$
D. ${C}=\dfrac{9.10^9{ε}.{S}}{4{πd}}$
A. Hình dạng và kích thước hai bản tụ
B. Khoảng cách giữa hai bản tụ
C. Bản chất của hai bản tụ điện
D. Điện môi giữa hai bản tụ điện
A. Điện dung đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ
B. Điện dung của tụ càng lớn thì tích được điện lượng càng lớn
C. Điện dung của tụ có đơn vị là Fara
D. Hiệu điện thế càng lớn thì điện dung của tụ càng lớn
A. I, II, II
B. I, II
C. II, III
D. I, III
A. V/m (Vôn trên mét)
B. C.V (Cu-lông nhân vôn)
C. V (Vôn)
D. F (Fara)
A. Giữa hai bản tụ có hiệu điện thế 1Vthì nó tích được điện tích 1C
B. Giữa hai bản tụ có hiệu điện thế không đổi thì nó được tích điện 1C
C. Giữa hai bản tụ có điện môi với hằng số điện môi bằng 1
D. Khoảng cách giữa hai bản tụ là 1mm
A. ${C}_{B}{>}{C}_1,{C}_2$
B. ${C}_{B}={C}_1{+}{C}_2$
C. ${U}_{B}={U}_1{+}{U}_2$
D. ${Q}_{B}={Q}_1{+}{Q}_2$
A. ${C}_{B}{>}{C}_1,{C}_2$
B. $\dfrac1{C}_{B}=\dfrac1{C}_1{+}\dfrac1{C}_2$
C. ${U}_{B}={U}_1{+}{U}_2$
D. ${Q}_{B}={Q}_1{+}{Q}_2$
A. Hóa năng
B. Cơ năng
C. Nhiệt năng
D. Năng lượng điện trường trong tụ điện
A. $\dfrac1{C}_{B}=\dfrac1{C}_1{+}\dfrac1{C}_2$
B. ${C}_{B}={C}_1{+}{C}_2$
C. $\dfrac1{C}_{B}=\dfrac1{C}_1-\dfrac1{C}_2$
D. ${C}_{B}={C}_1-{C}_2$
A. $\dfrac1{C}_{B}=\dfrac1{C}_1{+}\dfrac1{C}_2$
B. ${C}_{B}={C}_1{+}{C}_2$
C. $\dfrac1{C}_{B}=\dfrac1{C}_1-\dfrac1{C}_2$
D. ${C}_{B}={C}_1-{C}_2$
A. Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó tồn tại dưới dạng hoá năng
B. Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó tồn tại dưới dạng cơ năng.
C. Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó tồn tại dưới dạng nhiệt năng
D. Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó là năng lượng của điện trường trong tụ điện
A. ${W}=\dfrac{Q^2}{2C}$
B. ${W}=\dfrac{U^2}{2C}$
C. ${W}=\dfrac{{C}{U}^2}2$
D. ${W}=\dfrac{{Q}{U}}2$
A. C=$\dfrac{1}{50π}$nF;Q=$\dfrac{2}{π}$ nC
B. C=$\dfrac{10^{-4}}{π}$nF;Q=$\dfrac{1}{5π}$ nC
C. C=$\dfrac{10}{π}$nF;Q=$\dfrac{10^2}{5π}$ nC
D. C=$\dfrac{10^{-2}}{π}$nF;Q=$\dfrac{1}{π}$ nC
A. $2{μ}{F}$
B. $2{m}{F}$
C. 2F
D. 2nF
A. $2.10^{-6}{C}$
B. $16.10^{-6}{C}$
C. $4.10^{-6}{C}$
D. $8.10^{-6}{C}$
A. 4,42nF
B. 4,42$.10^{-^10}$F
C. 4,42${μ}{F}$
D. 4,42$.10^{-^12}$F
A. ${W}=\dfrac{0,1}{π}$μJ
B. ${W}=\dfrac{1}{π}$μJ
C. ${W}=\dfrac{10}{π}$μJ
D. ${W}=\dfrac{10^2}{π}$μJ
A. 0,25mJ
B. 500J
C. 50mJ
D. $50{μ}{J}$
A. 15V
B. 7,5V
C. 20V
D. 40V
A. 220V
B. 440V
C. 110V
D. 55V
A. ${U}{≤}\dfrac11003{V}$
B. ${U}{≤}\dfrac22003{V}$
C. ${U}{≤}1100{V}$
D. ${U}{≤}200{V}$
A. ${Q}_2=2,16.10^{-5}{C}$
B. ${Q}_2=4,11.10^{-5}{C}$
C. ${Q}_2=5,4.10^{-5}{C}$
D. ${Q}_2=3,2.10^{-5}{C}$
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK