A. Mạng lưới sông ngòi thưa thớt.
B. Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc, chủ yếu là các sông lớn.
C. Mạng lưới sông ngòi thưa thớt, phân bố rông khắp.
D. Mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp.
A. Sông ngòi đầy nước quanh năm.
B. Lũ vào thời kì mùa xuân.
C. Hai mùa nước: mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt.
D. Sông ngòi nhiều nước nhưng càng vè hạ lưu thì lượng nước càng giảm.
A. Tây bắc-đông nam và vòng cung
B. Tây bắc-đông nam và tây-đông
C. Vòng cung và tây-đông
D. Tây-đông và bắc- nam
A. Sông Kì Cùng-Bằng Giang
B. Sông Hồng
C. Sông Mã
D. Sông Cả
A. Tháng 7
B. Tháng 8
C. Tháng 9
D. Tháng 10
A. Sông Hồng và sông Mã
B. Sông Mã và sông Đồng Nai
C. Sông Đồng Nai và sông Mê Công
D. Sông Hồng và sông Mê Công
A. Sông Đà
B. Sông Gâm
C. Sông Thương
D. Sông Cầu
A. Sông Mê Công
B. Sông Mã
C. Sông Cả
D. Sông Đà
A. Sông Cả
B. Sông Hồng
C. Sông Thái Bình
D. Sông Mã
A. Từ tháng 4 đến tháng 7
B. Từ tháng 1 đến tháng 4
C. Từ tháng 5 đến tháng 10
D. Từ tháng 9 đến tháng 12
A. Sông Mã, sông Cả
B. Sông Cầu, sông Thương
C. Sông Lục Nam
D. Sông Lô, sông Gâm
A. Sông lớn, dài, dày đặc
B. Sông nhỏ, ngắn, dốc
C. Sông dài, nhiều phù sa
D. Sông ngắn, lớn, dốc
A. Đồi núi lan ra sát biển
B. Lãnh thổ hẹp, ngang
C. Địa hình nhiều đồi núi
D. Diện tích đồng bằng lớn
A. tổng lượng nước lớn
B. nhiều phù sa
C. chế dộ dòng chảy thất thường
D. nhiều đợt lũ trong năm
A. địa hình nhiều đồi núi, lượng mưa lớn
B. lượng mưa lớn, có các đồng bằng rộng
C. có các đồng bằng rộng, đồi núi dốc
D. đồi núi dốc, lớp phủ thực vật bị phá huỷ
A. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
B. mưa nhiều trên địa hình đồi núi có độ dốc lớn
C. trong năm có hai mùa khô, mưa đắp đổi nhau
D. diện tích đồi núi thấp là chủ yếu và mưa nhiều
A. trong năm có hai mùa khô và mưa
B. độ dốc địa hình lớn, mưa nhiều
C. mưa nhiều trên địa hình đồi núi chiếm diện tích lớn
D. đồi núi bị cắt xẻ, độ dốc lớn và mưa nhiều
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK