A. hai nguyên tử kim loại.
B. hai nguyên tử phi kim.
C. một nguyên tử kim loại mạnh và một nguyên tử phi kim mạnh.
D. một nguyên tử kim loại yếu và một nguyên tử phi kim yếu.
A. 10 và 18
B. 12 và 16
C. 10 và 10
D. 11 và 17
A. Tinh thể ion rất bền vững.
B. Các hợp chất ion đều khá rắn, khó bay hơi, khó nóng chảy.
C. Các hợp chất ion thường tan nhiều trong nước.
D. Các hợp chất ion khi nóng chảy đều không dẫn điện.
A. KBr, CS2, MgS
B. KBr, MgO, K2O
C. H2O, K2O, CO2
D. CH4, HBr, CO2
A. kim loại.
B. cộng hóa trị.
C. ion.
D. cho - nhận.
A. 2s22p5, 4s1 và liên kết cộng hóa trị.
B. 2s22p3, 3s23p1và liên kết cộng hóa trị.
C. 3s23p5, 4s1và liên kết ion.
D. 2s22p5, 4s1 và liên kết ion.
A. H2S, Na2O.
B. CH4, CO2.
C. CaO, NaCl.
D. SO2, KCl.
A. có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
B. dễ hòa tan trong các dung môi hữu cơ.
C. ở trạng thái nóng chảy không dẫn điện.
D. tan trong nước thành dung dịch không điện li.
A. 2 ion.
B. các ion mang điện trái dấu.
C. các hạt mang điện trái dấu.
D. hạt nhân và các electron hóa trị.
A. 2 và 1.
B. 2+ và 1-.
C. +2 và -1.
D. 2+ và 2-
A. Ion là phần tử mang điện.
B. Ion âm gọi là cation, ion dương gọi là anion.
C. Ion có thể chia thành ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử.
D. Ion được hình thành khi nguyên tử nhường hay nhận electron.
A. Muối ăn.
B. Kim cương.
C. Nước đá.
D. Than chì.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK