A. Pháp luật về xây dựng
B. Pháp luật về xây dựng và pháp luật về đầu tư công
C. Pháp luật về xây dựng và pháp luật về đấu thầu
D. Pháp luật về xây dựng và pháp luật khác có liên quan
A. Lập quy hoạch xây dựng, lập dự án đầu tư xây dựng công trình, khảo sát xây dựng
B. Thiết kế xây dựng, thi công xây dựng, giám sát xây dựng, quản lý dự án, lựa chọn nhà thầu, nghiệm thu, bàn giao đưa công trình vào khai thác sử dụng
C. Bảo hành, bảo trì công trình xây dựng và hoạt động khác có liên quan đến xây dựng công trình
D. Các công việc nêu tại điểm a, b và c
A. Theo quy định của Hiệp định vay vốn mà Việt Nam ký kết với tổ chức cho vay
B. Theo pháp luật về xây dựng
C. Theo quy định của Hiệp định vay vốn mà Việt Nam ký kết với tổ chức cho vay và các quy định của pháp luật về xây dựng
D. Theo quy định của Hiệp định vay vốn mà Việt Nam ký kết với tổ chức cho vay, các quy định của pháp luật về xây dựng và pháp luật khác liên quan
A. Tuân thủ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
B. Tiêu chuẩn bắt buộc được quy định trong quy chuẩn kỹ thuật
C. Tiêu chuẩn tự nguyện do người có thẩm quyền quyết định đầu tư cho phép áp dụng
D. Tất cả các quy định tại a, b và c
A. Pháp luật về xây dựng
B. Pháp luật về đầu tư công
C. Pháp luật về đầu tư công và pháp luật về xây dựng
D. Pháp luật về đầu tư công, pháp luật về xây dựng và pháp luật khác có liên quan
A. Chủ đầu tư xây dựng công trình
B. Nhà thầu thi công xây dựng công trình
C. Nhà thầu tư vấn thiết kế xây dựng công trình
D. Cả 3 chủ thể nêu tại a, b và c
A. Chủ đầu tư xây dựng công trình và Nhà thầu khảo sát xây dựng
B. Nhà thầu khảo sát xây dựng
C. Nhà thầu tư vấn thiết kế xây dựng công trình
D. Nhà thầu khảo sát xây dựng và Nhà thầu tư vấn thiết kế xây dựng công trình
A. Nguồn vốn ngân sách nhà nước
B. Nguồn vốn nhà nước ngoài ngân sách
C. Nguồn vốn khác không phải nguồn vốn nêu tại điểm a và b
D. Tất cả các nguồn vốn nêu tại điểm a, b và c
A. Vốn ODA, vốn vay ưu đãi của Nhà nước, vốn do Nhà nước bảo lãnh vay
B. Vốn phát triển của doanh nghiệp nhà nước, vốn góp tiền sử dụng đất của Doanh nghiệp nhà nước
C. Các dự án PPP
D. Các trường hợp trên
A. Xin chủ trương đầu tư xây dựng
B. Lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
C. Xin phép xây dựng
D. Bao gồm công tác a hoặc b
A. Tổ chức lựa chọn nhà thầu, tổng thầu xây dựng để thực hiện các bước thiết kế xây dựng công trình, thi công xây dựng công trình
B. Tổ chức lựa chọn nhà thầu thực hiện thiết kế quy hoạch, thiết kế xây dựng công trình
C. Lựa chọn nhà thầu thi công xây dựng
D. Tất cả các công tác trên
A. Quy mô, tầm quan trọng, áp dụng cho từng loại công trình
B. Thời hạn sử dụng, vật liệu
C. Yêu cầu kỹ thuật xây dựng công trình
D. Tất cả các căn cứ trên
A. Theo công năng sử dụng
B. Theo kiến trúc công trình
C. Người quyết định đầu tư quy định
D. Do chủ đầu tư quy định
A. Dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, người quyết định đầu tư
B. Báo cáo kinh tế kỹ thuật
C. Tư vấn thiết kế quy định
D. Tư vấn quản lý dự án quy định
A. Phù hợp với quy hoạch
B. Có phương án công nghệ và phương án thiết kế xây dựng phù hợp
C. Bảo đảm chất lượng, an toàn trong xây dựng và bảo vệ môi trường
D. Cả 3 phương án trên
A. Dự án quan trọng quốc gia
B. Dự án nhóm A
C. Dự án quan trọng quốc gia và dự án nhóm A
D. Dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, nhóm B và nhóm C
A. Từ 45 tỷ đồng trở lên
B. Từ 15 tỷ đồng trở lên
C. Cả trường hợp a và b
D. Từ 80 tỷ trở lên
A. Nội dung khác của báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
B. Thiết kế cơ sở phần xây dựng của báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
C. Thiết kế công nghệ của báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
D. Tất cả các nội dung tại a, b và c
A. Cơ quan chuyên môn về xây dựng
B. Cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu tư
C. Cả phương án a và b
D. Chủ đầu tư xây dựng công trình
A. Sở Xây dựng
B. Sở Kế hoạch và Đầu tư
C. Chủ đầu tư xây dựng
D. Văn phòng UBND tỉnh
A. Dự án đầu tư xây dựng công trình tôn giáo và nhà ở riêng lẻ của hộ gia đình
B. Dự án đầu tư xây dựng công trình tôn giáo và dự án đầu tư xây dựng có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ đồng (không tính tiền sử dụng đất)
C. Cả trường hợp a và b
D. Các trường hợp a, b và c đều không đúng
A. Sự phù hợp của thiết kế với quy hoạch chi tiết xây dựng
B. Sự phù hợp của các giải pháp thiết kế về bảo đảm an toàn xây dựng, môi trường, phòng chống cháy nổ
C. Bao gồm cả a và b
D. Bao gồm cả a, b và đánh giá đảm bảo tính khả thi của dự án
A. Tất cả các nội dung của dự án
B. Thiết kế cơ sở của dự án đối với công trình cấp 1, cấp đặc biệt
C. Thiết kế cơ sở của dự án quan trọng quốc gia và dự án nhóm A
D. Thiết kế cơ sở và thiết kế công nghệ của dự án
A. Hình thức trọn gói, hình thức theo thời gian
B. Hình thức điều chỉnh giá, Hình thức theo đơn giá cố định
C. Bao gồm các hình thức nêu tại a và b
D. Không có hình thức nào nêu tại a và b
A. Xem xét các yếu tố bảo đảm tính hiệu quả và tính khả thi của dự án
B. Xem xét việc xác định tổng mức đầu tư của dự án
C. Xem xét việc xác định dự toán các công trình của dự án
D. Xem xét sự hợp lý của thiết kế cơ sở
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK