A. 1, 4, 5.
B. 2, 3, 4.
C. 1, 3, 4.
D. 2, 3, 5.
A. 1, 3, 4.
B. 2, 3, 4.
C. 3, 4, 5.
D. 2, 3, 5.
A. Sự phản ánh chủ quan của con người về hiện tượng khách quan.
B. Quá trình tác động qua lại giữa con người và thế giới khách quan.
C. Sự chuyển hoá thế giới khách quan vào bộ não con người.
D. Sự phản ánh của con người trước kích thích của thế giới khách quan.
A. 2, 3, 5
B. 2, 3, 4
C. 3, 4, 5
D. 1, 3, 4
A. 2, 3, 5
B. 1, 3, 4
C. 1, 4, 5
D. 1, 2, 3
A. Hồi hộp trước khi vào phòng thi.
B. Chăm chú ghi chép bài.
C. Suy nghĩ khi giải bài tập.
D. Cẩn thận trong công việc.
A. Bồn chồn như có hẹn với ai.
B. Say mê với hội họa.
C. Siêng năng trong học tập.
D. Yêu thích thể thao.
A. Hồi hộp trước giờ báo kết quả thi.
B. Suy nghĩ khi làm bài.
C. Chăm chú ghi chép.
D. Chăm chỉ học tập.
A. Lan luôn cảm thấy hài lòng nếu bạn em trình bày đúng các kiến thức trong bài.
B. Bình luôn thẳng thắn và công khai lên án các bạn có thái độ không trung thực trong thi cử.
C. Khi đọc cuốn “Sống như Anh”, Hoa nhớ lại hình ảnh chiếc cầu Công lí mà em đã có dịp đi qua.
D. An luôn cảm thấy căng thẳng mỗi khi bước vào phòng thi.
A. 1, 3, 4
B. 2, 3, 4
C. 3, 4, 5
D. 2, 4, 5
A. Tính khách quan.
B. Tính chủ thể.
C. Tính sinh động.
D. Tính sáng tạo.
A. 1,2,4
B. 1,2,3
C. 2,4,5
D. 1,3,5
A. Hồi hộp khi đi thi.
B. Lo lắng đến mất ngủ.
C. Lạnh làm run người.
D. Buồn rầu vì bệnh tật.
A. Mắc cỡ làm đỏ mặt.
B. Lo lắng đến phát bệnh.
C. Tuyến nội tiết làm thay đổi tâm trạng.
D. Buồn rầu làm ngưng trệ tiêu hoá.
A. Hiện tượng tâm lý có những thể hiện đa dạng bên ngoài.
B. Hiện tượng tâm lý có thể diễn ra mà không có một biểu hiện bên trong hoặc bên ngoài nào.
C. Mỗi sự thể hiện xác định bên ngoài đều tương ứng chặt chẽ với một hiện tượng tâm lý.
D. Hiện tượng tâm lý diễn ra không có sự biểu hiện bên ngoài.
A. Tâm lý có nguồn gốc từ thế giới khách quan.
B. Tâm lý người có nguồn gốc xã hội.
C. Tâm lý người là sản phẩm của hoạt động giao tiếp.
D. Tâm lý nguời mang tính chủ thể.
A. Tâm lý người có nguồn gốc xã hội.
B. Tâm lý có nguồn gốc từ thế giới khách quan.
C. Tâm lý nguời mang tính chủ thể.
D. Tâm lý người là sản phẩm của hoạt động giao tiếp.
A. Tâm lí người có nguồn gốc là thế giới khách quan, trong đó nguồn gốc xã hội là yếu tố quyết định.
B. Tâm lí người là sản phẩm của hoạt động và giao tiếp của cá nhân trong xã hội.
C. Tâm lí người chịu sự chế ước của lịch sử cá nhân và của cộng đồng.
D. Cả A, B, C.
A. Do một lực lượng siêu nhiên nào đó sinh ra.
B. Do não sản sinh ra, tương tự như gan tiết ra mật.
C. Sự phản ánh hiện thực khách quan vào não người, thông qua lăng kính chủ quan.
D. Cả A, B, C.
A. Não người.
B. Hoạt động của cá nhân.
C. Thế giới khách quan.
D. Giao tiếp của cá nhân.
A. Sự phản ánh có tính chất chủ quan của con người về các sự vật, hiện tượng trong hiện thực khách quan.
B. Phản ánh tất yếu, hợp quy luật của con người trước những tác động, kích thích của thế giới khách quan.
C. Quá trình tác động giữa con người với thế giới khách quan.
D. Sự chuyển hoá trực tiếp thế giới khách quan vào đầu óc con người để tạo thành các hiện tượng tâm lí.
A. Sự tác động qua lại giữa hệ thống vật chất này với hệ thống vật chất khác và để lại dấu vết ở cả hai hệ thống đó.
B. Sự tác động qua lại của hệ thống vật chất này lên hệ thống vật chất khác.
C. Sự sao chụp hệ thống vật chất này lên hệ thống vật chất khác.
D. Dấu vết của hệ thống vật chất này để lại trên hệ thống vật chất khác.
A. Là sự tác động của thế giới khách quan vào não người.
B. Tạo ra hình ảnh tâm lí mang tính sống động và sáng tạo.
C. Tạo ra một hình ảnh mang đậm màu sắc cá nhân.
D. Cả A, B, C.
A. Sự khác nhau về môi trường sống của cá nhân.
B. Sự phong phú của các mối quan hệ xã hội.
C. Những đặc điểm riêng về hệ thần kinh, hoàn cảnh sống và tính tích cực hoạt động của cá nhân.
D. Tính tích cực hoạt động của cá nhân khác nhau.
A. Phản ánh tâm lí mang tính chủ thể.
B. Thế giới khách quan và sự tác động của nó chỉ là cái cớ để con người tự tạo cho mình một hình ảnh tâm lí bất kì nào đó.
C. Hình ảnh tâm lí không phải là kết quả của quá trình phản ánh thế giới khách quan.
D. Thế giới khách quan không quyết định nội dung hình ảnh tâm lí của con người.
A. Có tính chủ thể.
B. Có bản chất xã hội và mang tính lịch sử.
C. Là kết quả của quá trình phản ánh hiện thực khách quan.
D. Cả A, B, C.
A. Có thế giới khách quan và não.
B. Thế giới khách quan tác động vào não.
C. Não hoạt động bình thường.
D. Thế giới khách quan tác động vào não và não hoạt động bình thường.
A. Môi trường sống quy định bản chất tâm lí người.
B. Các dạng hoạt động và giao tiếp quy định trực tiếp sự hình thành tâm lí người.
C. Các mối quan hệ xã hội quy định bản chất tâm lí người.
D. Cả A, B, C.
A. Tâm lí có chức năng định hướng cho hoạt động con người.
B. Tâm lí điều khiển, kiểm tra và điều chỉnh hoạt động của con người.
C. Tâm lí là động lực thúc đẩy con người hoạt động.
D. Cả A, B, C.
A. Quá trình tâm lí.
B. Trạng thái tâm lí.
C. Thuộc tính tâm lí.
D. Hiện tượng vô thức.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK