A. Trạng thái của vật theo thời gian
B. Tốc độ của vật theo thời gian
C. Năng lượng của vật theo thời gian
D. Vị trí của vật theo thời gian
A. Vật chuyển động trên khoảng cách mà ta xét
B. Vật có kích thước lớn so với khoảng cách mà ta xét
C. Vật có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách mà ta xét
D. Vật có kích thước lớn chuyển động trên khoảng cách mà ta xét
A. Quỹ đạo là một đường thẳng mà trên đó chất điểm chuyển động
B. Một đường cong mà trên đó chất điểm chuyển động gọi là quỹ đạo
C. Quỹ đạo là một đường mà chất điểm vạch ra trong không gian khi nó chuyển động
D. Một đường vạch sẵn trong không gian trên đó chất điểm chuyển động gọi là quỹ đạo
A. Con kiến bò trên tường
B. Viên đạn bay trong không khí
C. Ôtô chuyển động trên đường
D. Cánh cửa chuyển động quanh bản lề
A. Đoàn tàu lúc khởi hành
B. Đoàn tàu đang qua cầu
C. Đoàn tàu đang chạy trên một đoạn đường vòng
D. Đoàn tàu đang chạy trên đường Hà Nội -Vinh
A. Một hòn đá được ném theo phương ngang
B. Một ô tô đang chạy trên quốc lộ 1 theo hướng Hà Nội – Thành phố Hồ Chí Minh
C. Một viên bi rơi từ độ cao 2 m
D. Một tờ giấy rơi từ độ cao 3 m
A. Chuyển động và trạng thái đứng yên có tính chất tuyệt đối
B. Hệ quy chiếu gồm hệ trục tọa độ gắn với vật làm mốc và đồng hồ đếm thời gian
C. Hệ quy chiếu được dùng để xác định vị trí của chất điểm
D. Gốc thời gian là thời điểm t = 0
A. Vật làm mốc
B. Mốc thời gian
C. Thước đo và đồng hồ
D. Chiều dương trên đường đi
A. Kinh độ của con tàu tại mỗi điểm
B. Vĩ độ của con tàu tại điểm đó
C. Ngày, giờ con tàu đến điểm đó
D. Hướng đi của con tàu tại đểm đó
A. Khói phụt ra từ ống thoát khí đặt dưới gầm xe
B. Vị trí giữa xe và người đó thay đổi
C. Bánh xe quay tròn
D. Tiếng nổ của động cơ vang lên
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK