A. Cao nhất so với các vị trí lân cận
B. Thấp nhất so với các vị trí lân cận
C. Bất kì so với các vị trí lân cận
D. Cao bằng với các vị trí lân cận
A. Vật có không có khả năng tự trở về vị trí cân bằng ban đầu.
B. Vật chuyển sang trạng thái cân bằng mới.
C. Vật có khả năng tự trở về vị trí cân bằng ban đầu nhưng cần đến tác nhân bên ngoài.
D. Vật có khả năng tự trở về vị trí cân bằng ban đầu không cần đến tác nhân bên ngoài.
A. Cân bằng bền.
B. Cân bằng không bền.
C. Cân bằng phiếm định.
D. Không thuộc dạng cân bằng nào cả.
A. Cân bằng bền.
B. Cân bằng không bền
C. Cân bằng phiếm định.
D. Không thuộc dạng cân bằng nào cả
A. 1- cân bằng bền; 2 – cân bằng không bền; 3 – cân bằng phiếm định
B. 1- cân bằng phiếm định; 2 – không cân bằng; 3 – cân bằng không bền
C. 1- cân bằng bền; 2 – cân bằng phiếm định; 3 – cân bằng không bền.
D. 1- cân bằng bền; 2 – không cân bằng; 3 – cân bằng không bền
A. Để gây chú ý cho người nhìn.
B. Để tăng lực ma sát giữa chân người và dây nên người không bi ngã.
C. Để tăng mômen trọng lực của hệ (thân người và cánh tay) nên dễ điều chỉnh khi người mất thăng bằng
D. Để điều chỉnh cho giá trọng lực của hệ (thân người và cánh tay) luôn đi qua dây nên người không bị ngã.
A. Vì nó được chế tạo ở trạng thái cân bằng bền.
B. Vì nó được chế tạo ở trạng thái cân bằng không bền
C. Vì nó được chế tạo ở trạng thái cần bằng phiếm định
D. Ví nó có dạng hình tròn
A. Để vừa đi vừa biểu diễn cho đẹp
B. Để tăng lực ma sát giữa chân người và dây nên người không bị ngã
C. Để điều chỉnh cho giá trọng lực của hệ (người và gậy) luôn đi qua dây nên người không bị ngã
D. Để tăng mômen trọng lực của hệ (người và gậy) nên dễ điều chỉnh khi người mất thăng bằng
A. Cân bằng bền
B. Cân bằng không bền
C. Cân bằng phiếm định
D. Không dạng cân bằng nào cả
A. Vật có dạng hình học đối xứng
B. Vật có dạng là một khối cầu.
C. Vật đồng tính, có dạng hình học đối xứng
D. Vật đồng tính.
A. Phải xuyên qua mặt chân đế.
B. Không xuyên qua mặt chân đế.
C. Nằm ngoài mặt chân đế.
D. Trọng tâm ở ngoài mặt chân đế.
A. Độ cao của trọng tâm.
B. Diện tích của mặt chân đế.
C. Giá của trọng lực.
D. Độ cao của trọng tâm và diện tích của mặt chân đế.
A. Xe có khối lượng lớn
B. Xe có mặt chân đế rộng
C. Xe có mặt chân đế rộng và trọng tâm thấp
D. Xe có mặt chân đế rộng, và khối lượng lớn
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK