A. Sóng cơ học truyền trong các môi trường rắn, lỏng, khí, chân không
B. Sóng cơ học truyền trong môi trường rắn, lỏng, khí
C. Sóng ngang truyền trong môi trường rắn, lỏng, khí
D. Sóng dọc truyền trong môi trường rắn, lỏng, khí
A. Là sóng cơ học truyền được trong tất cả các môi trường rắn, lỏng, khí và chân không
B. Sóng âm trong môi trường lỏng, rắn là sóng ngang
C. Sóng âm không truyền được trong chân không
D. Sóng âm trong môi trường lỏng là sóng ngang
A. Sóng âm là sóng cơ học truyền được trong cả 3 môi trường rắn, lỏng, khí
B. Trong cả 3 môi trường rắn, lỏng, khí sóng âm luôn là sóng dọc
C. Trong chất rắn sóng âm có cả sóng dọc và sóng ngang
D. Âm thanh có tần số từ 16 Hz đến 20 kHz
A. 16Hz đến Hz
B. 16Hz đến 20MHz
C. 16Hz đến 200KHz
D. 16Hz đến 2KHz
A. trên 20kHz.
B. từ 16MHz đến 20MHz.
C. dưới 16Hz.
D. từ 16Hz đến 20kHz.
A. Nước nguyên chất.
B. Kim loại.
C. Khí hiđrô.
D. Không khí.
A. (1), (2), (3)
B. (2), (3), (1)
C. (3), (1), (2)
D. (2), (1), (3)
A. Ngưỡng nghe của tai phụ thuộc vào tần số của âm
B. Tốc độ truyền sóng âm phụ thuộc vào nhiệt độ
C. Sóng âm và sóng cơ có cùng bản chất vật lý
D. Sóng âm truyền trên bề mặt vật rắn là sóng dọc
A. Tần số âm
B. Cường độ âm
C. Mức cường độ âm
D. Đồ thị âm
A.
B.
C.
D.
A. Tần số và cường độ âm.
B. Cường độ âm và âm sắc.
C. Đồ thị dao động và độ cao.
D. Độ to và mức cường độ âm.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK