A. Hiện tượng cảm ứng điện từ
B. Hiện tượng cộng hưởng điện
C. Hiện tượng tự cảm
D. Hiện tượng từ hoá
A.
B.
C.
D.
A. Điện từ trường biến thiên tạo ra bức xạ sóng điện từ ra ngoài
B. Dây dẫn có điện trở nên mạch mất năng lượng vì tỏa nhiệt
C. Từ trường của cuộn dây biên thiên sinh ra dòng Fu- cô trong lõi thép của cuộn dây
D. Có sự chuyển hóa năng lượng từ điện trường sang từ trường và ngược lại
A.
B.
C.
D.
A. 318,5 rad/s
B. 318,5 H
C. 2000 rad/s
D. 2000 Hz
A. Tần số riêng của mạch càng lớn.
B. Cuộn dây có độ tự cảm càng lớn.
C. Điện trở thuần của mạch càng lớn
D. Điện trở thuần của mạch càng nhỏ.
A. Biến thiên điều hoà theo thời gian
B. Biến thiên theo hàm bậc nhất của thời gian
C. Biến thiên theo hàm bậc 2 của thời gian
D. Không thay đổi theo thời gian
A.
B.
C.
D.
A. Năng lượng từ trường cực đại:
B. Năng lượng từ trường biến thiên với tần số 2f
C. Năng lượng từ trường không đổi
D. Năng lượng từ trường tập trung trong cuộn cảm
A. Dao động điện từ tắt dần
B. Dao động điện từ duy trì
C. Dao động điện từ cưỡng bức
D. Dao động điện từ tự do
A. Dao động điện từ duy trì
B. Dao động điện từ không lí tưởng
C. Dao động điện từ riêng
D. Dao động điện từ cộng hưởng
A. Để bổ sung năng lượng người ta sử dụng máy phát dao động điều hoà.
B. Dùng nguồn điện không đổi cung cấp năng lượng cho mạch thông qua tranzito.
C. Sau mỗi chu kì, mạch được bổ sung đúng lúc một năng lượng lớn hơn hoặc bằng năng lượng đã tiêu hao.
D. Máy phát dao động điều hoà dùng tranzito là một mạch tự dao động để sản ra dao động điện từ cao tần.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK