A. Duy trì sự ổn định của môi trường trong tế bào
B. Duy trì sự ổn định của môi trường trong mô
C. Duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ thể
D. Duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ quan
A. Sự cân bằng lượng nước trong cơ thể
B. Tỉ lệ hấp thụ và thải các chất khoáng được cân bằng
C. Trường hợp trong môi trường cơ thể có tốc độ đồng hóa và dị hóa bằng nhau
D. Trường hợp duy trì ổn định áp suất thẩm thấu, huyết áp, độ pH của môi trường bên trong cơ thể
A. Bộ phận tiếp nhận kích thích -> Bộ phận điều khiển -> Bộ phận thực hiện -> Bộ phận tiếp nhận kích thích
B. Bộ phận điều khiển -> Bộ phận tiếp nhận kích thích -> Bộ phận thực hiện -> Bộ phận tiếp nhận kích thích
C. Bộ phận tiếp nhận kích thích -> Bộ phận thực hiện -> Bộ phận điều khiển -> Bộ phận tiếp nhận kích thích
D. Bộ phận thực hiện ->Bộ phận tiếp nhận kích thích -> Bộ phận điều khiển -> Bộ phận tiếp nhận kích thích
A. Thụ quan → Trung ương thần kinh, tuyến nội tiết → Bộ phận đáp ứng → Thụ quan
B. Trung ương thần kinh, tuyến nội tiết → Bộ phận đáp ứng → Thụ quan
C. Thụ quan → Trung ương thần kinh, tuyến nội tiết → Bộ phận đáp ứng
D. Bộ phận đáp ứng → Thụ quan → Trung ương thần kinh, tuyến nội tiết → Thụ quan
A. Sự thay đổi bất thường về điều kiện lý hoá ở môi trường trong sau khi được điều chỉnh tác động ngược đến bộ phận tiếp nhận kích thích
B. Sự thay đổi bất thường về điều kiện lý hoá ở môi trường trong trước khi được điều chỉnh tác động ngược đến bộ phận tiếp nhận kích thích
C. Sự thay đổi bất thường về điều kiện lý hoá ở môi trường trong trở về bình thường sau khi được điều chỉnh tác động ngược đến bộ phận tiếp nhận kích thích
D. Sự thay đổi bất thường về điều kiện lý hoá ở môi trường trong trở về bình thường trước khi được điều chỉnh tác động ngược đến bộ phận tiếp nhận kích thích
A. Liên hệ ngược
B. Vòng tuần hoàn
C. Hệ nội tiết
D. Môi trường nội môi
A. Làm tăng hay giảm hoạt động trong cơ thể để đưa môi trường trong về trạng thái cân bằng và ốn định
B. Tiếp nhận kích thích từ môi trường và hình thành xung thần kinh
C. Điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn
D. Làm biến đổi điều kiện lý hoá của môi trường trong cơ thể
A. Bộ phận tiếp nhận
B. Bộ phận điều khiển
C. Bộ phận thực hiện
D. Cả A và B
A. Trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết
B. Các cơ quan dinh dưỡng như: thận, gan, tim, mạch máu
C. Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm
D. Cơ quan sinh sản
A. bộ phận tiếp nhận kích thích
B. bộ phận điều khiển
C. bộ phận thực hiện
D. Cả A, B và C
A. Điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn
B. Làm biến đổi điều kiện lí hoá của môi trường trong cơ thể
C. Tiếp nhận kích thích từ môi trường và hình thần xung thần kinh
D. Làm tăng hay giảm hoạt động trong cơ thể để đưa môi trường trong về trạng thái cân bằng và ổn định
A. Bộ phận tiếp nhận
B. Bộ phận điều khiển
C. Bộ phận thực hiện
D. Cả A và B
A. Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm
B. Trung ương thần kinh
C. Tuyến nội tiết
D. Các cơ quan dinh dưỡng như: thận, gan, tim, mạch máu…
A. Bộ phận tiếp nhận kích thích
B. Bộ phận điều khiển
C. Bộ phận thực hiện
D. Cả A, B và C
A. Điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn
B. Làm tăng hay giảm hoạt động trong cơ thể để đưa môi trường trong về trạng thái cân bằng và ổn định
C. Tiếp nhận kích thích từ môi trường và hình thành xung thần kinh
D. Tác động vào các bộ phận kích thích dựa trên tín hiệu thần kinh và hoocmôn
A. Bộ phận tiếp nhận
B. Bộ phận điều khiển
C. Bộ phận thực hiện
D. Cả A và B
A. Tuyến tuỵ → Insulin → Gan và tế bào cơ thể → Glucôzơ trong máu giảm
B. Gan → Insulin → Tuyến tuỵ và tế bào cơ thể → Glucôzơ trong máu giảm
C. Gan → Tuyến tuỵ và tế bào cơ thể → Insulin → Glucôzơ trong máu giảm
D. Tuyến tuỵ → Insulin → Gan → tế bào cơ thể → Glucôzơ trong máu giảm
A. 2,4,5
B. 1,3,5
C. 1,4,5
D. 2,3,5
A. Độ pH trung bình dao động trong khoảng 5,0 - 6,0
B. Hoạt động của thận có vai trò trong điều hòa độ pH
C. Khi cơ thể vận động mạnh luôn làm tăng độ pH
D. Giảm nồng độ trong máu sẽ làm giảm độ pH
A. Độ pH trung bình dao động trong khoảng 5,0 - 6,0
B. Giảm nồng độ trong máu sẽ làm giảm độ pH
C. Khi cơ thể vận động mạnh luôn làm tăng độ pH
D. Cả A, B và C
A. Vì do áp suất thẩm thấu trong máu giảm
B. Vì do áp suất thẩm thấu trong máu tăng
C. Vì do nồng độ glucôzơ trong máu tăng
D. Vì do nồng độ glucôzơ trong máu giảm
A. Áp suất thẩm thấu trong máu cao
B. Áp suất thẩm thấu trong máu thấp
C. Glucose trong máu cao
D. Glucose trong máu thấp
A. Điều hòa huyết áp
B. Cơ chế duy trì nồng độ glucôzơ trong máu
C. Điều hoà áp suất thẩm thấu
D. Điều hòa huyết áp và áp suất thẩm thấu
A. điều hòa đường huyết
B. điều hòa thân nhiệt
C. điều hòa áp suất thẩm thấu
D. điều hòa huyết áp và áp suất thẩm thấu
A. Thận thải H+ và HCO3-
B. Hệ đệm trong máu lấy đi H+
C. Phổi hấp thu O2
D. Phổi thải CO2
A. Làm tăng áp suất thẩm thấu của huyết tương, cao hơn so với dịch mô, có tác dụng giảm nước và giúp cho các dịch mô thấm trở lại máu
B. Làm tăng áp suất thẩm thấu của huyết tương, cao hơn so với dịch mô, có tác dụng giữ nước và giúp cho các dịch mô không thấm trở lại máu
C. Làm giảm áp suất thẩm thấu của huyết tương, thấp hơn so với dịch mô, có tác dụng giữ nước và giúp cho các dịch mô thấm trở lại máu
D. Làm tăng áp suất thẩm thấu của huyết tương, cao hơn so với dịch mô, có tác dụng giữ nước và giúp cho các dịch mô thấm trở lại máu
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK