Câu 1 (SGK trang 155, Tiếng Việt 4): Sau đây là một số từ phức chứa tiếng vui: vui chơi, vui lòng, góp vui, vui mừng, vui nhộn, vui sướng, vui thích, vui thú, vui tính, mua vui, vui tươi, vui vẻ, vui vui. Hãy sắp xếp các từ ấy vào bốn nhóm sau:
a) Từ chỉ hoạt động. M: vui chơi
b) Từ chỉ cảm giác. M: vui thích
c) Từ chỉ tính tình. M: vui tính
d) Từ vừa chỉ tính tình vừa chỉ cảm giác. M: vui vẻ
Gợi ý:
a) Từ chỉ hoạt động: vui chơi, góp vui, mua vui.
b) Từ chỉ cảm giác: vui thích, vui lòng, vui mừng, vui sướng, vui vui, vui thú.
c) Từ chỉ tính tình: vui tính, vui nhộn, vui tươi.
d) Từ vừa chỉ tính tình vừa chỉ cảm giác: vui vẻ.
Câu 2 (SGK trang 155, Tiếng Việt 4): Từ mỗi nhóm trên, chọn ra một từ và đặt câu với từ đó.
Gợi ý:
Câu 3 (SGK trang 155, Tiếng Việt 4): Thi tìm các từ miêu tả tiếng cười và đặt câu với mỗi từ:
M: - cười khanh khách ⟶ Em bé thích chí, cười khanh khách
- cười rúc rích ⟶ Mấy bạn cười rúc rích, có vẻ thú vị lắm
Gợi ý:
Tiếng Việt, cũng gọi là tiếng Việt Nam Việt ngữ là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 4 - Năm thứ bốn ở cấp tiểu học, kiến thức ngày một tăng, sắp đến năm cuối cấp nên các em cần chú đến học tập nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK