Cho hàm số: \(y = {x^4} + a{x^2} + b.\)
a) Tính \(a,\, b\) để hàm số có cực trị bằng \({3 \over 2}\) khi \(x = 1.\)
b) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị \((C)\) của hàm số đã cho khi \(a = {{ - 1} \over 2}, \, \,b = 1.\)
c) Viết phương trình tiếp tuyến của \((C)\) tại các điểm có tung độ bằng \(1.\)
a) Hàm số \(y=f(x)\) đạt cực trị tại điểm \(x=x_0 \Leftrightarrow x_0\) là nghiệm của của phương trình \(y'=0.\)
+) Điểm cực trị thuộc đồ thị hàm số nên tọa độ của điểm đó thỏa mãn công thức hàm số.
+) Từ hai điều trên ta có hệ phương trình hai ẩn \(a, \, b.\) Giải hệ phương trình ta tìm được \(a, \, b.\)
b) Với các giá trị cho trước của \(a\) và \(b\) ta thay vào hàm số và khảo sát, vẽ đồ thị hàm số theo các bước đã học.
c) Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(y=f(x)\) tại điểm \(x=x_0\) có công thức: \(y = y'\left( {{x_0}} \right)\left( {x - {x_0}} \right) + {y_0}.\)
Lời giải chi tiết
Ta có: \(y' = 4{x^3} + 2ax.\)
a) Nếu hàm số có cực trị bằng \({3 \over 2}\) khi \(x = 1\) thì: ta có đồ thị hàm số đi qua điểm có tọa độ \(\left( {1;\;\frac{3}{2}} \right)\) và có \(y'\left( 1 \right) = 0\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
y'(1) = 0 \hfill \cr
y(1) = {3 \over 2} \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
4 + 2a = 0 \hfill \cr
1 + a + b = {3 \over 2} \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
a = - 2 \hfill \cr
b = {5 \over 2} \hfill \cr} \right.\)
b) Khi \(a = {{ - 1} \over 2},b = 1\) ta có hàm số: \(y = {x^4} - {1 \over 2}{x^2} + 1\)
_ Tập xác định: \((-∞; +∞).\)
_ Sự biến thiên: \(y' = 4{x^3} - x = x\left( {4{x^2} - 1} \right).\)
\(\begin{array}{l}
\Rightarrow y' = 0 \Leftrightarrow x\left( {4{x^2} - 1} \right) = 0\\
\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 0\\
4{x^2} - 1 = 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 0\\
x = \pm \frac{1}{2}
\end{array} \right..
\end{array}\)
Trên các khoảng \(({{ - 1} \over 2};0)\) và \(({1 \over 2}\; + \infty )\) có \( y’ > 0\) nên hàm số đồng biến.
Trên các khoảng \(( - \infty ; {{ - 1} \over 2}) \) và \( (0;{1 \over 2})\) có \( y’ < 0\) nên hàm số nghịch biến.
_ Cực trị: Hàm số đạt cực đại tại \(x = 0;\;\;{y_{CD}} = 1.\)
Hàm số đạt cực tiểu tại \(x = \pm {1 \over 2}; \,{y_{CT}} = {{15} \over {16}}.\)
Bảng biến thiên:
Đồ thị hàm số:
Đồ thị cắt trục tung tại điểm \(y = 1\), không cắt trục hoành.
c) Với \(y = 1\) ta có phương trình:
\({x^4} - {1 \over 2}{x^2} = 0 \Leftrightarrow x \in \left\{ {0, \pm {1 \over {\sqrt 2 }}} \right\}\)
Trên đồ thị có 3 điểm với tung độ bằng 1 là:
\({M_1}({{ - 1} \over {\sqrt 2 }}; \, 1);{M_2}(0; \, 1);{M_3}({1 \over {\sqrt 2 }}; \, 1)\)
Ta có \(y’(0) = 0\) nên tiếp tuyến với đồ thị tại điểm \(M_2\) có phương trình là \(y = 1.\)
Lại có:
\(y'({1 \over {\sqrt 2 }}) = {1 \over {\sqrt 2 }};y'({-1 \over {\sqrt 2 }}) = {{ - 1} \over {\sqrt 2 }}.\)
Tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm \({M_1}\left( { - \frac{1}{{\sqrt 2 }};\;1} \right)\) là: \(y = - \frac{1}{{\sqrt 2 }}\left( {x + \frac{1}{{\sqrt 2 }}} \right) + 1 = - \frac{1}{{\sqrt 2 }}x + \frac{1}{2}.\)
Tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm \({M_2}\left( { \frac{1}{{\sqrt 2 }};\;1} \right)\) là: \(y = \frac{1}{{\sqrt 2 }}\left( {x - \frac{1}{{\sqrt 2 }}} \right) + 1 = \frac{1}{{\sqrt 2 }}x + \frac{1}{2}.\)
Toán học là ngành nghiên cứu trừu tượng về những chủ đề như: lượng (các con số), cấu trúc, không gian, và sự thay đổi.Các nhà toán học và triết học có nhiều quan điểm khác nhau về định nghĩa và phạm vi của toán học
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 12 - Năm cuối ở cấp tiểu học, năm học quan trọng nhất trong đời học sinh trải qua bao năm học tập, bao nhiêu kì vọng của người thân xung quanh ta. Những nỗi lo về thi đại học và định hướng tương lai thật là nặng. Hãy tin vào bản thân là mình sẽ làm được rồi tương lai mới chờ đợi các em!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK