Cho hàm số \(y = {1 \over 2}{x^2}.\)
a) Vẽ đồ thị (P) của hàm số.
b) Tìm trên (P) những điểm cách đều hai trục tọa độ ( không trùng với O).
c) Tìm trên (P) những điểm có tung độ bằng \({9 \over 2}.\)
a) Bảng giá trị :
x
− 2
− 1
0
1
2
y
2
\({1 \over 2}\)
0
\({1 \over 2}\)
2
x
− 2
− 1
0
1
2
y
2
\({1 \over 2}\)
0
\({1 \over 2}\)
2
Đồ thị của hàm số là parabol (P).
b) Những điểm cách đều hai trục tọa độ nằm trên hai đường phân giác : \(y = x\) hoặc \(y = − x.\)
Xét phương trình : \({1 \over 2}{x^2} = x \Leftrightarrow {x^2} - 2x = 0\)
\(\Leftrightarrow x\left( {x - 2} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \matrix{ x = 0 \hfill \cr x = 2 \hfill \cr} \right.\)
Ta có hai điểm : \(O(0; 0), M(2; 2).\) Tương tự, ta có : \(N(− 2; 2).\)
Vậy có 2 điểm trên (P), không trùng với O là \(M(2; 2)\) và \(N(− 2; 2).\)
c) Gọi \(A\left( {{x_0};{9 \over 2}} \right)\in (P)\) \( \Rightarrow {9 \over 2} = {1 \over 2}x_0^2 \Rightarrow x_0^2 = 9 \)\(\;\Rightarrow \left| {{x_0}} \right| = 3 \Rightarrow {x_0} = \pm 3.\)
Ta có hai điểm : \({A_{_1}}\left( {3;{9 \over 2}} \right)\) và \({A_2}\left( { - 3;{9 \over 2}} \right).\)
Toán học là ngành nghiên cứu trừu tượng về những chủ đề như: lượng (các con số), cấu trúc, không gian, và sự thay đổi.Các nhà toán học và triết học có nhiều quan điểm khác nhau về định nghĩa và phạm vi của toán học
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK