Bài 1: Giải hệ phương trình :
a)\(\left\{ \matrix{ x + y = - \sqrt 3 \hfill \cr x - \sqrt 3 y = 1 \hfill \cr} \right.\)
b) \(\left\{ \matrix{ 3x - 2y = - 13 \hfill \cr 2x + 5y = 4. \hfill \cr} \right.\)
Bài 2: Tìm \(a, b\) để đường thẳng (d): \(y = ax + b\) đi qua hai điểm \(A(2; − 3)\) và \(B(− 1; 4).\)
Bài 3: Tìm m để hệ sau vô nghiệm : \(\left\{ \matrix{ x + my = 1\,\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right) \hfill \cr mx + y = 2m\,\,\left( 2 \right) \hfill \cr} \right.\)
Bài 4: Tổng hai số bằng 30. Hai lần số này nhỏ hơn bốn lần số kia là 12. Tìm hai số đó.
Bài 1: a)
\(\left\{ \matrix{ x + y = - \sqrt 3 \hfill \cr x - \sqrt 3 y = 1 \hfill \cr} \right.\)\(\; \Leftrightarrow \left\{ \matrix{ \left( {1 - \sqrt 3 } \right)y = - \left( {1 + \sqrt 3 } \right) \hfill \cr x + y = - \sqrt 3 \hfill \cr} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \matrix{ y = - 1 \hfill \cr x + y = - \sqrt 3 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{ x = 1 - \sqrt 3 \hfill \cr y = - 1 \hfill \cr} \right.\)
Hệ có nghiệm duy nhất \(\left( {1 - \sqrt 3 ; - 1} \right).\)
b)\(\left\{ \matrix{ 3x - 2y = - 13 \hfill \cr 2x + 5y = 4 \hfill \cr} \right.\)\(\; \Leftrightarrow \left\{ \matrix{ 6x - 4y = - 26 \hfill \cr 6x + 15y = 12 \hfill \cr} \right.\)\(\; \Leftrightarrow \left\{ \matrix{ 19y = 38 \hfill \cr 3x - 2y = - 13 \hfill \cr} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \matrix{ y = 2 \hfill \cr 3x - 2y = - 13 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{ x = - 3 \hfill \cr y = 2 \hfill \cr} \right.\)
Hệ có nghiệm duy nhất \((− 3; 2).\)
Bài 2: Thế tọa độ của \(A, B\) vào phương trình \(y = ax + b\), ta có :
\(\left\{ \matrix{ 2a + b = - 3 \hfill \cr - a + b = 4 \hfill \cr} \right.\)\(\; \Leftrightarrow \left\{ \matrix{ 3a = - 7 \hfill \cr - a + b = 4 \hfill \cr} \right. \)\(\;\Leftrightarrow \left\{ \matrix{ a = - {7 \over 3} \hfill \cr b = {5 \over 3}. \hfill \cr} \right.\)
Bài 3: Ta có : \(\left( 1 \right) \Leftrightarrow x = 1 - my.\) Thế x vào (2), ta được :
\(m\left( {1 - my} \right) + y = 2m \)
\(\Leftrightarrow \left( {1 - {m^2}} \right)y = m\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( * \right)\)
Hệ vô nghiệm khi và chỉ khi phương trình (*) vô nghiệm
\(\left\{ \matrix{ 1 - {m^2} = 0 \hfill \cr m \ne 0 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow m = \pm 1.\)
Bài 4: Gọi hai số lần lượt là \(x, y\). Ta có hệ phương trình :
\(\left\{ \matrix{ x + y = 30 \hfill \cr 2x + 12 = 4y \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{ x + y = 30 \hfill \cr 2x - 4y = - 12 \hfill \cr} \right. \)\(\;\Leftrightarrow \left\{ \matrix{ x + y = 30 \hfill \cr x - 2y = - 6 \hfill \cr} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \matrix{ 3y = 36 \hfill \cr x + y = 30 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{ x = 18 \hfill \cr y = 12. \hfill \cr} \right.\)
Vậy hai số cần tìm là \(12\) và \(18.\)
Toán học là ngành nghiên cứu trừu tượng về những chủ đề như: lượng (các con số), cấu trúc, không gian, và sự thay đổi.Các nhà toán học và triết học có nhiều quan điểm khác nhau về định nghĩa và phạm vi của toán học
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK