Bài 1: Giải hệ phương trình :
a)\(\left\{ \matrix{ \sqrt 3 x - \left( {1 + \sqrt 2 } \right)y = - \sqrt 3 \hfill \cr \left( {1 + \sqrt 3 } \right)x - \left( {1 + \sqrt 2 } \right)y = \sqrt 2 - \sqrt 3 \hfill \cr} \right.\)
b) \(\left\{ \matrix{ 3x - 5y = - 7 \hfill \cr 2x + 3y = 8. \hfill \cr} \right.\)
Bài 2: Tìm m, n để hai hệ phương trình sau tương đương :
\(\left\{ \matrix{ x - 3y = - 1 \hfill \cr 2x + 3y = 7 \hfill \cr} \right.\) và \(\left\{ \matrix{ 2mx + 5y = 1 \hfill \cr - 2x + ny = 4. \hfill \cr} \right.\)
Bài 3: Tìm m để hệ sau có vô số nghiệm : \(\left\{ \matrix{ mx - y = 1 \hfill \cr - x + y = - m. \hfill \cr} \right.\)
Bài 4: Một ô tô đi trên quãng đường AB với vận tốc \(50\;km/h\) rồi tiếp tục đi từ B đến C vận tốc \(45\;km/h\). Biết rằng quãng đường từ A đến C là \(165\;km/h\) và thời gian đi từ A đến B ít hơn thời gian đi từ B và C là \({1 \over 2}\) giờ. Tính thời gian ô tô đi trên hai quãng đường AB và BC.
Bài 1: a) \(\left\{ \matrix{ \sqrt 3 x - \left( {1 + \sqrt 2 } \right)y = - \sqrt 3 \hfill \cr \left( {1 + \sqrt 3 } \right)x - \left( {1 + \sqrt 2 } \right)y = \sqrt 2 - \sqrt 3 \hfill \cr} \right. \)
\(\Leftrightarrow \left\{ \matrix{ x = \sqrt 2 \hfill \cr \sqrt 3 x - \left( {1 + \sqrt 2 y} \right) = - \sqrt 3 \hfill \cr} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \matrix{ x = \sqrt 2 \hfill \cr y = \sqrt 3 \hfill \cr} \right.\)
Hệ có nghiệm duy nhất : \(\left( {\sqrt 2 ;\sqrt 3 } \right).\)
b) \(\left\{ \matrix{ 3x - 5y = - 7 \hfill \cr 2x + 3y = 8 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{ 6x - 10y = - 14 \hfill \cr 6x + 9y = 24 \hfill \cr} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \matrix{ 19y = 38 \hfill \cr 3x - 5y = - 7 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{ y = 2 \hfill \cr x = 1. \hfill \cr} \right.\)
Hệ có nghiệm duy nhất: \((1; 2).\)
Bài 2: Giải hệ : \(\left\{ \matrix{ x - 3y = - 1 \hfill \cr 2x + 3y = 7 \hfill \cr} \right. \)\(\;\Leftrightarrow \left\{ \matrix{ x = 3y - 1 \hfill \cr 2\left( {3y - 1} \right) + 3y = 7 \hfill \cr} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \matrix{ x = 3y - 1 \hfill \cr 9y = 9 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{ x = 2 \hfill \cr y = 1 \hfill \cr} \right.\)
Thế \(x = 2\) và \(y = 1\) vào hệ thứ hai, ta được :
\( \Leftrightarrow \left\{ \matrix{ 4m + 5.1 = 1 \hfill \cr \left( { - 2} \right).2 + n.1 = 4 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{ m = - 1 \hfill \cr n = 8. \hfill \cr} \right.\)
Thử lại : \(m = − 1\) và \(n = 8\), ta có hệ : \(\left\{ \matrix{ - 2x + 5y = 1 \hfill \cr - 2x + 8y = 4 \hfill \cr} \right.\)
Hệ có nghiệm \(( 2; 1)\).
Vậy với \(m = − 1\) và \(n = 8\) thì hai hệ phương trình tương đương.
Bài 3: Từ phương trình: \(- x + y = − m \Leftrightarrow y = x – m.\)
Thế y vào phương trình thứ nhất, ta được :
\(mx - \left( {x - m} \right) = 1\)
\(\Leftrightarrow \left( {m - 1} \right)x = 1 - m\,\,\,\,\,\left( * \right)\)
Hệ có vô số nghiệm khi và chỉ khi phương trình (*) có vô số nghiệm :
\( \Leftrightarrow \left\{ \matrix{ m - 1 = 0 \hfill \cr 1 - m = 0 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow m = 1.\)
Bài 4: Gọi x là thời gian ô tô đi từ A đến B ( \(x > 0; x \) tính bằng giờ)
y là thời gian ô tô đi từ B đến C ( \(y > 0; y\) tính bằng giờ).
Quãng đường AB bằng \(50x\; (km)\), quãng đường BC bằng \(45y\; (km).\)
Ta có hệ phương trình:
\(\left\{ \matrix{ 50x + 45y = 165 \hfill \cr y - x = {1 \over 2} \hfill \cr} \right. \)\(\;\Leftrightarrow \left\{ \matrix{ 50x + 45y = 165 \hfill \cr - 50x + 50y = 25 \hfill \cr} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \matrix{ 95y = 190 \hfill \cr y - x = {1 \over 2} \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{ y = 2 \hfill \cr x = {3 \over 2} \hfill \cr} \right.\)
Vậy thời gian ô tô đi trên quãng đường AB là \({3 \over 2}\) giờ; thời gian ô tô đi trên quãng đường BC là \(2\) giờ.
Toán học là ngành nghiên cứu trừu tượng về những chủ đề như: lượng (các con số), cấu trúc, không gian, và sự thay đổi.Các nhà toán học và triết học có nhiều quan điểm khác nhau về định nghĩa và phạm vi của toán học
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK