Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 1 - Chương 3 - Đại số 9

Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

Đề bài

Bài 1: Tìm k để hệ phương trình sau có nghiệm duy nhất : \(\left\{ \matrix{  kx + y = 1 \hfill \cr   - x + y = 1. \hfill \cr}  \right.\)

Bài 2: Giải hệ phương trình :

a)\(\left\{ \matrix{  2x + 5y =  - 13 \hfill \cr   - 5x + 6y =  - 23 \hfill \cr}  \right.\)                          

b)\(\left\{ \matrix{  x + 2y = 4 \hfill \cr  y - 3x = 7. \hfill \cr}  \right.\)

Bài 3: Tìm m để hai đường thẳng ( d1) : \(3x + my = 3\) và ( d2) : \(mx + 3y = 3\).

song song với nhau.

Bài 4: Hai người cùng làm việc trong 15 giờ thì được \({1 \over 6}\) công việc. Nếu người thứ nhất làm một mình trong 12 giờ; người thứ hai làm trong 20 giờ thì cả hai làm được \({1 \over 5}\) công việc. Hỏi mỗi người làm riêng thì trong bao lâu sẽ làm xong.

Hướng dẫn giải

Bài 1: Ta có : \(\left\{ \matrix{  kx + y = 1 \hfill \cr   - x + y = 1 \hfill \cr}  \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{  kx + y = 1\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right) \hfill \cr  y = x + 1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right) \hfill \cr}  \right.\)

Thế y từ (2) vào (1), ta được : \(kx + x = 0  \Leftrightarrow (k+1)x = 0\; (*)\)

Hệ có nghiệm duy nhất \( \Rightarrow \) phương trình (*) có nghiệm duy nhất.

\( \Leftrightarrow k + 1 = 0  \Leftrightarrow  k = − 1.\)

Bài  2: a)

\(\left\{ \matrix{  2x + 5y =  - 13 \hfill \cr   - 5x + 6y =  - 23 \hfill \cr}  \right. \)

\(\Leftrightarrow \left\{ \matrix{  10x + 25y =  - 65 \hfill \cr   - 10x + 12y =  - 46 \hfill \cr}  \right. \)

\(\Leftrightarrow \left\{ \matrix{  37y =  - 111 \hfill \cr  2x + 5y =  - 13 \hfill \cr}  \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \matrix{  y =  - 3 \hfill \cr  2x + 5y =  - 13 \hfill \cr}  \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{  x = 1 \hfill \cr  y =  - 3. \hfill \cr}  \right.\)

b) Ta có :

\(\left\{ \matrix{  x + 2y = 4 \hfill \cr  y - 3x = 7 \hfill \cr}  \right. \)

\(\Leftrightarrow \left\{ \matrix{  x =  - 2y + 4 \hfill \cr  y =  - 3\left( { - 2y + 4} \right) = 7 \hfill \cr}  \right. \)

\(\Leftrightarrow \left\{ \matrix{  y = {{19} \over 7} \hfill \cr  x =  - 2y + 4 \hfill \cr}  \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \matrix{  x =  - {{10} \over 7} \hfill \cr  y = {{19} \over 7}. \hfill \cr}  \right.\)

Bài 3: Ta xét hệ : \(\left\{ \matrix{  3x + my = 3\,\,\,\,\,\left( 1 \right) \hfill \cr  mx + 3y = 3\,\,\,\,\,\left( 2 \right) \hfill \cr}  \right.\)

Từ (1) \( \Rightarrow x = {{3 - my} \over 3}.\) Thế x vào (2), ta được :

\(m.{{3 - my} \over 3} + 3y = 3 \)

\(\Leftrightarrow \left( {9 - {m^2}} \right)y = 9 - 3m\,\,\,\,\,\left( * \right)\)

Hệ vô nghiệm \( \Rightarrow \) Phương trình (*) vô nghiệm

\( \Leftrightarrow \left\{ \matrix{  9 - {m^2} = 0 \hfill \cr  9 - 3m \ne 0 \hfill \cr}  \right. \Leftrightarrow m =  - 3.\)

Vậy hai đường thẳng song song \( \Rightarrow \) m = -3.

Bài 4: Gọi \(x, y\) là thời gian để người thứ nhất và thứ hai làm một mình xong công việc ( \(x, y > 0\)).

Mỗi giờ người thứ nhất làm được \({1 \over x}\) công việc, người thứ hai làm được \({1 \over y}\) công việc. Ta có hệ phương trình : \(\left\{ \matrix{  15.{1 \over x} + 15.{1 \over y} = {1 \over 6} \hfill \cr  12.{1 \over x} + 20.{1 \over y} = {1 \over 5} \hfill \cr}  \right.\)

Đặt \(u = {1 \over x};v = {1 \over y}\left( {u > 0,v > 0} \right)\). Ta có hệ phương trình:

\(\left\{ \matrix{  15u + 15v = {1 \over 6} \hfill \cr  12u + 20v = {1 \over 5} \hfill \cr}  \right. \)\(\;\Leftrightarrow \left\{ \matrix{  60u + 60v = {2 \over 3} \hfill \cr  60u + 100v = 1 \hfill \cr}  \right. \)

\(\Leftrightarrow \left\{ \matrix{  40v = {1 \over 3} \hfill \cr  12u + 20v = {1 \over 5} \hfill \cr}  \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{  v = {1 \over {120}} \hfill \cr  u = {1 \over {360}} \hfill \cr}  \right.\)

Vậy \( x = 360; y = 120.\)

Vậy người thứ nhất làm xong công việc trong \(360\) giờ; người thứ hai làm xong công việc trong \(120\) giờ.

Bạn có biết?

Toán học là ngành nghiên cứu trừu tượng về những chủ đề như: lượng (các con số), cấu trúc, không gian, và sự thay đổi.Các nhà toán học và triết học có nhiều quan điểm khác nhau về định nghĩa và phạm vi của toán học

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK