Bài 1. Viết phương trình đường thẳng (d) đi qua hai điểm A(0; -3) và B(1; -1)
Bài 2. Cho his đường thẳng d1 : \(y = mx + m + 2\) và d2 : \(y = -x\). Tìm m để d1 và d2 song song.
Bài 3. Cho hàm số \(y = {4 \over 3}x + 4\)
a. Vẽ đồ thị hàm số
b. Tìm tọa độ giao điểm A, B của đồ thị lần lượt với Ox và Oy. Tính diện tích tam giác OAB (đơn vị đo trên các trục tọa độ là xăng-ti-mét).
Bài 1. Phương trình đường thẳng d có dạng: \(y = ax + b\)
\(A \in \left( d \right) \Rightarrow - 3 = a.0 + b \Rightarrow b = - 3.\)
Khi đó : \(y = ax – 3\)
\(B \in \left( d \right) \Rightarrow - 1 = a.1 - 3 \Rightarrow a = 2\)
Vậy phương trình của d là : \(y = 2x – 3\)
Bài 2. d1 // d2
\(\Leftrightarrow \left\{ {\matrix{ {m = - 1} \cr {m + 2 \ne 0} \cr } } \right. \Leftrightarrow m = - 1\)
Bài 3. a. Bảng giá trị:
x
-3
0
y
0
4
x
-3
0
y
0
4
Đồ thị của hàm số \(y = {4 \over 3}x + 4\) là đường thẳng qua hai điểm \(A(-3; 0)\) và \(B(0;4)\)
b. Ta có: \(A(-3; 0)\) và \(B(0; 4)\)
\( \Rightarrow OA = \left| { - 3} \right| = 3\) và \(OB = 4\).
Diện tích \(\Delta OAB:S = {1 \over 2}.OA.OB = {1 \over 2}.3.4 = 6\)\(\,\left( {c{m^2}} \right)\)
Toán học là ngành nghiên cứu trừu tượng về những chủ đề như: lượng (các con số), cấu trúc, không gian, và sự thay đổi.Các nhà toán học và triết học có nhiều quan điểm khác nhau về định nghĩa và phạm vi của toán học
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK