Bệnh truyền nhiễm là bệnh lây lan từ cá thể này sang cá thể khác.
Tác nhân gây bệnh rất đa dạng: virut, vi khuẩn, vi nấm, động vật nguyên sinh,…
Tổng quan các bệnh do virut gây ra
Bệnh đường hô hấp:
Đối tượng: Các loại virut như SARS, H5N1, H1N1… gây các bệnh viêm phổi, cảm lạnh, viêm đường hô hấp…
Con đường xâm nhập: Virut từ sol khí → niêm mạc → mạch máu → tới các cơ quan của đường hô hấp.
Bệnh đường tiêu hóa: quai bị, tiêu chảy, viêm gan…
Con đường xâm nhập: Virut xâm nhập qua miệng → nhân lên trong mô bạch huyết → xâm nhập vào máu tới các cơ quan khác nhau của hệ tiêu hóa hoặc vào xoang ruột để theo phân ra ngoài.
Bệnh đường thần kinh: bệnh dại, viêm màng não, bại liệt….
Con đường xâm nhập: Virut xâm nhập vào cơ thể → vào máu hoặc dây thần kinh ngoại vi → hệ thần kinh trung ương.
Bệnh lây qua đường sinh dục: mụn cơm sinh dục, ung thư cổ tử cung….
Con đường xâm nhập: Lây trực tiếp qua quan hệ tình dục.
Bệnh da: đậu mùa, mụn cơm, sởi…
Con đường xâm nhập:
Virut xâm nhập vào cơ thể → máu → da
Lây trực tiếp qua tiếp xúc.
Miễn dịch là khả năng của cơ thể chống lại các tác nhân gây bệnh.
Kiểm soát các vật trung gian mang mầm bệnh như ruồi, muỗi, ve, bét...
Các bệnh truyền nhiễm thường gặp cho virut và cách xâm nhập của chúng?
Các bệnh truyền nhiễm |
Cách xâm nhập |
Bệnh thường gặp |
Bệnh đường hô hấp |
Virut từ không khí qua niêm mạc vào mạch. máu tới đường hô hấp. |
Viêm phổi, cúm, SARS,… |
Bệnh đường tiêu hóa |
Virut qua miệng nhân lên trong mô bạch huyết, sau đó một mặt vào máu đến các cơ quan khác nhau của hệ tiêu hóa, một mặt vào xoang ruột ra ngoài theo phân. |
Viêm gan, tiêu chảy, quai bị,… |
Bệnh hệ thần kinh |
Virut vào máu hoặc theo dây thần kinh ngoại vi tới hệ thần kinh trung ương. |
Viêm não, bại liệt, bệnh dại.,... |
Bệnh đường sinh dục |
Lây trực tiếp qua quan hệ tình dục. |
HIV/AIDS, viêm gan B,… |
Bệnh da |
Virut qua đường hô hấp vào máu rồi đến da. Lây qua tiếp xúc trực tiếp hoặc đồ dùng hàng ngày. |
Sởi, đậu mùa,… |
Sau khi học xong bài các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 32 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Vi khuẩn gây bệnh bằng
Câu 2- Câu 5: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 10 Bài 32 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 54 trang 191 SBT Sinh học 10
Bài tập 55 trang 191 SBT Sinh học 10
Bài tập 56 trang 191 SBT Sinh học 10
Bài tập 57 trang 191 SBT Sinh học 10
Bài tập 58 trang 191 SBT Sinh học 10
Bài tập 59 trang 191 SBT Sinh học 10
Bài tập 60 trang 191 SBT Sinh học 10
Bài tập 1 trang 1547 SGK Sinh học 10 NC
Bài tập 2 trang 157 SGK Sinh học 10 NC
Bài tập 3 trang 157 SGK Sinh học 10 NC
Bài tập 4 trang 157 SGK Sinh học 10 NC
Bài tập 5 trang 157 SGK Sinh học 10 NC
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK