Hình 1: Ngành động vật nguyên sinh
Trùng roi
Trùng roi vừa tự dưỡng vừa dị dưỡng.
Hô hấp nhờ sự trao đổi khí qua màng tế bào.
Bài tiết và điều chỉnh áp suất thẩm thấu nhờ không bào co bóp.
Sinh sản: Trùng roi sinh sản vô tính theo cách phân đôi theo chiều dọc cơ thể
Trùng biến hình
Cấu tạo:
Cơ thể đơn bào chỉ gồm 1 khối chất nguyên sinh và 1 nhân.
Hình dạng không nhất định.
Dinh dưỡng: Quá trình bắt mồi và tiêu hóa mồi theo trình tự như sau:
Khi một chân giả tiếp cận mồi.
Lập tứ hình thành chân giả thứ 2 vây lấy mồi .
Hai chân giả kéo dài nuốt mồi vào sâu trong chất nguyên sinh .
Không bào tiêu hóa tạo thành bao lấy mồi, tiêu hóa mồi nhờ dịch tiêu hóa
Trùng giày
Hữu tính: bằng cách tiếp hợp.
Trùng kiết lị
Cấu tạo: Có cấu tạo đơn giản, cơ thể đơn bào
Di chuyển: Di chuyển bằng chân giả nhưng chân giả rất ngắn.
Dinh dưỡng: Dùng chất dinh dưỡng của vật chủ.
Sinh sản: Sinh sản vô tính với tốc độ rất nhanh.
Trùng sốt rét
Cấu tạo và dinh dưỡng:
Có kích thước rất nhỏ có cấu tạo đơn giản,cơ thể đơn bào.
Không có bộ phận di chuyển.
Dinh dưỡng thực hiện qua màng tế bào.
Đặc điểm chung của ngành động vật nguyên sinh
Ruột khoang là một trong những động vật đa bào bậc thấp, có cơ thể đối xứng tỏa tròn.
Hình 2: Ngành ruột khoang
Thủy tức
Nơi sống: Sống ở nước ngọt, chúng bám vào cây thủy sinh.
Hình dạng ngoài và di chuyển:
Cơ thể có hình trụ dài, đối xứng tỏa tròn. Cơ thể gồm 2 phần:
Phần dưới là đế bám .
Phần trên có lỗ miệng, xung quanh có tua miệng.
Di chuyển bằng 2 cách: Theo kiểu sâu đo hoặc lộn đầu.
Sứa
Hình 3: Cấu tạo cơ thể bổ dọc của Sứa
Hải quỳ
San hô
Đặc điểm chung của ngành Ruột khoang
Giữa ruột khoang sống bơi lội tự do và ruột khoang sống bám có các đặc điểm chung là :
Hình 4: Ngành giun tròn
Giun đũa
Cấu tạo ngoài: Hình trụ thon dài, cơ thể tròn có lớp vỏ cuticun bao bọc.
Cấu tạo trong và di chuyển:
Thành cơ thể có lớp biểu bì và cơ dọc phát triển, khoang cơ thể chưa chính thức, ống tiêu hoá dạng thẳng có lỗ hậu môn. Tuyến sinh dục dài cuộn khúc
Di chuyển hạn chế nhờ lớp cơ dọc
Sinh sản:
Cơ quan sinh dục:
Cơ quan sinh dục dạng ống dài, Con cái 2 ống, Con đực 1 ống.
Thụ tinh trong. Đẻ nhiều trứng.
Hình 5: Vòng đời của giun đũa trong cơ thể người
Giun kim
Giun móc câu
Giun rễ lúa
Kí sinh ở rễ lúa gây thối rễ, lá úa vàng rồi cây chết.
Đặc điểm chung của ngành giun tròn
Hình 6: Ngành thân mềm
Ốc sên
Vẹm
Mực
Hình 7: Ngành chân khớp
Tôm
Nhện
Bọ hung
STT |
Tên động vật |
Môi trường sống |
Sự thích nghi |
||
Kiểu dinh dưỡng |
Kiểu di chuyển |
Kiểu hô hấp |
|||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
2 | Trùng giày |
Nước bẩn |
Dị dưỡng |
Bơi bằng lông |
Khuếch tán qua màng cơ thể |
3 |
Thuỷ tức |
Ở nước ngọt |
Dị dưỡng |
Bám cố định |
Khuếch tán qua da |
4 |
Giun đất |
Sống trong đất |
Ăn chất mùn |
Đào đất để chui |
Khuếch tán qua da |
5 |
Tôm |
Ở nước (ngọt, mặn) |
Ăn thịt ĐV khác |
Bơi, bò, bật |
Thở bằng mang |
6 |
Chấu Chấu |
Trên cạn |
Ăn thực vật |
Bay, bò, nhảy |
Ống khí |
Bảng 1: Sự thích nghi của động vật không xương sống
STT |
Tầm quan trọng thực tiễn |
Tên loài |
1 |
Làm thực phẩm |
Tôm, cua, sò, trai, ốc, mực… |
2 |
Có giá trị xuất khẩu |
Tôm, cua, mực… |
3 |
Được nhân nuôi |
Tôm, sò, cua… |
4 |
Có giá trị dinh dưỡng chữa bệnh |
Mật ong, mai mực… |
5 |
Làm hại cơ thể động vật và người |
Sán lá gan, giun đất… |
6 |
Làm hại thực vật |
Châu chấu, ốc sên, sâu hại… |
Bảng 2: Tầm quan trọng thực tiễn của ĐVKXS
Cơ thể đa bào |
Đối xứng hai bên |
Cơ thể có bộ xương ngoài |
Bộ xương ngoài bằng kitin Cơ thể thường phân đốt - Cả chân cũng phân đốt, một số có cánh |
Ngành chân khớp |
Cơ thể mềm |
Thường không phân đốt và có vỏ đá vôi |
Ngành Thân mềm |
||
Dẹp, kéo dài hoặc phân đốt |
Các ngành giun |
|||
Đối xứng toả tròn |
- Cơ thể thường hình trụ hay hình dù với 2 lớp tế bào - Miệng có tua miệng, có tế bào gai tự vệ |
Ngành ruột khoang |
||
Cơ thể đơn bào |
- Chỉ là một tế bào nhưng thực hiện đủ các chức năng sống của cơ thể - Kích thước hiển vi |
Ngành ĐVNS |
Bảng 3: Tóm tắt kiến thức về ĐVKSX
Sau khi học xong bài này các em cần:
Tính đa dạng của ĐVKXS.
Sự thích nghi của ĐVKXS với MT.
Ý nghĩa thực tiễn của ĐVKXS trong tự nhiên và đời sống.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Ôn tập phần I - Động vật không xương sống cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Câu 3- Câu 5: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Ôn tập phần I - Động vật không xương sống để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 101 SGK Sinh học 7
Bài tập 2 trang 101 SGK Sinh học 7
Bài tập 3 trang 101 SGK Sinh học 7
Bài tập 4 trang 101 SGK Sinh học 7
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK